Thứ tự thực hiện các phép tính là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất trong chương trình Toán lớp 6. Việc nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính sẽ giúp học sinh giải các bài toán tính toán một cách chính xác và hiệu quả.
Khái niệm thứ tự thực hiện các phép tính
Thứ tự thực hiện các phép tính là quy tắc để thực hiện các phép tính toán học theo một trình tự nhất định để đảm bảo kết quả chính xác.
Quy tắc thực hiện các phép tính
Trong biểu thức chỉ có phép cộng và trừ hoặc chỉ có phép nhân và chia
Thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Ví dụ:
2 + 3 – 1 = 4
\(4 \times 5 : 2 = 10\)
Trong biểu thức có cả phép cộng, trừ, nhân và chia
Thực hiện phép nhân và chia trước, cộng và trừ sau.
Ví dụ:
\(2 + 3 \times 4 – 1 = 11\)
\(4 \times 5 : 2 + 1 = 11\)
Trong biểu thức có lũy thừa
Thực hiện phép lũy thừa trước, sau đó đến nhân chia, cộng trừ.
Ví dụ:
\(2^3 + 4\times 5 = 18\)
\(2^3 : (4 \times5) = 1\)
Trong biểu thức có dấu ngoặc
Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước, sau đó đến phép tính bên ngoài.
Ví dụ:
\((2 + 3) \times4 = 20\)
\(2^3 + (4 \times5) = 22\)
\(2 + 3 \times4 – 1 = 2 + (3 \times4) – 1 = 2 + 12 – 1 = 13\)
\(2^3 : (4 \times5) + 1 = 8 : 20 + 1 = 0.4 + 1 = 1.4\)
Các dạng toán cơ bản bài Thứ tự thực hiện các phép tính
Tính giá trị của biểu thức
Ví dụ:
2 + 3 – 1
\(5 \times4 : 2\)
So sánh hai biểu thức:
Ví dụ:
So sánh \(2 + 3 \times 4\) và \(2 \times(3 + 4)\)
So sánh \(5 :(2^2 + 1)\) và \((5 : 2^2) + 1\)
Giải bài toán bằng cách lập biểu thức
Ví dụ:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh vườn.
Một ô tô đi được 120 km trong 2 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
Ví dụ:
\((2 + 3) \times 4 – 1\)
\(5 : (2^2 + 1) \times4\)
Tính giá trị của biểu thức có lũy thừa
Ví dụ:
\(2^3 + 3 x 4 – 1\)
\(5 : (2^2 + 1) \times 4\)
Tính giá trị của biểu thức có cả phép cộng, trừ, nhân, chia
Ví dụ:
\(2 + 3 \times 4 – 1 + 5\)
\(5 : (2^2 + 1) \times 4 + 2\)
Bài tập cơ bản về Thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải chi tiết
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 2 + 3 – 1
b) \(5 \times 4 : 2\)
c) \(2^3 + 3 \times 4 – 1\)
d) \(5 : (2^2 + 1) \times 4\)
Lời giải:
a) 2 + 3 – 1 = 5 – 1 = 4
b) \(5 \times 4 : 2 = 20 : 2 = 10\)
c) \(2^3 + 3 \times 4 – 1 = 8 + 12 – 1 = 19\)
d) \(5 : (2^2 + 1) \times 4 = 5 : 5 \times 4 = 1 \times 4 = 4\)
Bài 2: So sánh hai biểu thức:
a) \(2 + 3 \times 4\) và \(2 \times (3 + 4)\)
b) \(5 : (2^2 + 1)\) và \((5 : 2^2) + 1\)
Lời giải:
a) \(2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14 2 \times (3 + 4) = 2 \times 7 = 14\) Vì 14 = 14 nên \(2 + 3 \times 4 = 2 \times (3 + 4).\)
b) \(5 : (2^2 + 1) = 5 : 5 = 1 (5 : 2^2) + 1 = (5 : 4) + 1 = 1 + 1 = 2\) Vì \(1 < 2\) nên \(5 : (2^2 + 1) < (5 : 2^2) + 1\).
Bài 3: Giải bài toán bằng cách lập biểu thức:
a) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh vườn.
b) Một ô tô đi được 120 km trong 2 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
Lời giải:
a) Diện tích mảnh vườn là: \(12 \times 8 = 96 (m^2)\)
b) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được: 120 : 2 = 60 (km/h)
Như vậy, bài tập đã trình bày các dạng toán cơ bản về thứ tự thực hiện các phép tính lớp 6 và hướng dẫn giải chi tiết từng dạng toán. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt môn Toán và giải quyết các bài toán tính toán một cách dễ dàng.
Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn