Khi nói đến việc giải các bài toán đại số, việc nắm vững công thức nghiệm của phương trình bậc hai lớp 9 là một trong những kỹ năng cơ bản và quan trọng nhất mà mỗi học sinh cần phải có. Phương trình bậc hai không chỉ là một phần không thể thiếu trong chương trình học của lớp 10 mà còn là nền tảng cho nhiều phần toán học phức tạp hơn.
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Phương trình bậc hai có dạng \(ax^2 + bx + c = 0\) (\(a \neq 0\)).
Nghiệm kép: \(x_1 = x_2 = \frac{-b}{2a}\)
Hai nghiệm phân biệt:
\(x_1 = \frac{-b + \sqrt{b^2 – 4ac}}{2a}\)
\(x_2 = \frac{-b – \sqrt{b^2 – 4ac}}{2a}\)
Phân biệt trường hợp:
- Δ>0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
- Δ=0: Phương trình có nghiệm kép.
- Δ<0: Phương trình vô nghiệm.
Trong đó:
\(Δ=b^2−4ac\) là biệt thức của phương trình.
Lưu ý:
Khi áp dụng công thức nghiệm, cần chú ý đến điều kiện a ≠ 0.
Khi tính giá trị của \(\sqrt{b^2 – 4ac}\), cần chú ý đến dấu của biểu thức dưới căn
Phương pháp giải phương trình bậc hai
Bước 1: Xác định các hệ số a, b, c của phương trình.
Bước 2: Tính biệt thức
\(Δ=b^2-4ac\)Bước 3: Phân biệt trường hợp:
Δ>0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1 = \dfrac{-b + \sqrt{b^2 – 4ac}}{2a}\)
\(x_2 = \dfrac{-b – \sqrt{b^2 – 4ac}}{2a}\)
Δ=0: Phương trình có nghiệm kép:
\(x_1 = x_2 = -\dfrac{b}{2a}\)
Δ<0: Phương trình vô nghiệm.
Ví dụ:
Giải phương trình: \(x^2 – 2x + 1 =0\)
Lời giải
ta có: a=1, b=-2, c=1
Tính \(\Delta = b^2 – 4ac = (-2)^2 – 4 \cdot 1 \cdot 1 = 0\)
Vì Δ = 0, nên phương trình có nghiệm kép:
\(x_1 = x_2 = -\dfrac{b}{2a} = -\dfrac{-2}{2 \cdot 1} = 1\)
Vậy, nghiệm của phương trình là \(x_1 = x_2 = 1\)
Bài tập vận dụng ( có lời giải)
Bài 1: Tìm nghiệm của phương trình: \(x^2 – 5x + 6 = 0\).
Lời giải:
Ta có \(a = 1\), \(b = -5\), và \(c = 6\).
Áp dụng công thức nghiệm: \(x_{1,2} = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 – 4ac}}{2a}\).
Thay số: \(x_{1,2} = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 – 4 \cdot 1 \cdot 6}}{2 \cdot 1} = \frac{5 \pm \sqrt{25 – 24}}{2} = \frac{5 \pm 1}{2}\).
Vậy \(x_1 = 3\), \(x_2 = 2\).
Bài 2: Chứng minh phương trình \(x^2 + 4x + 8 = 0\) vô nghiệm.
Lời giải:
Ta có \(a = 1\), \(b = 4\), và \(c = 8\).
Tính \(Δ = b^2 – 4ac = 4^2 – 4 \cdot 1 \cdot 8 = 16 – 32 = -16\).
Vì \(Δ < 0\), phương trình \(x^2 + 4x + 8 = 0\) vô nghiệm.
Bài 3: Phương trình có nghiệm kép
Đề bài: Tìm nghiệm kép của phương trình \(x^2 – 6x + 9 = 0\).
Lời giải:
Ta có \(a = 1\), \(b = -6\), và \(c = 9\).
Tính \(Δ = b^2 – 4ac = (-6)^2 – 4 \cdot 1 \cdot 9 = 36 – 36 = 0\).
Vì \(Δ = 0\), phương trình có nghiệm kép.
Nghiệm kép là: \(x = \frac{-b}{2a} = \frac{6}{2 \cdot 1} = 3\).
Bài 4: Giải phương trình \(2x^2 – 3x – 5 = 0\).
Lời giải:
Ta có \(a = 2\), \(b = -3\), và \(c = -5\).
Tính \(Δ = b^2 – 4ac = (-3)^2 – 4 \cdot 2 \cdot (-5) = 9 + 40 = 49\).
Tính nghiệm: \(x_{1,2} = \frac{-b \pm \sqrt{Δ}}{2a} = \frac{3 \pm \sqrt{49}}{4} = \frac{3 \pm 7}{4}\).
Vậy \(x_1 = \frac{5}{2}\), \(x_2 = -1\).
Bài tập thực hành về phương trình bậc hai
Bài 1 Tìm nghiệm của phương trình: \(3x^2 – 7x + 2 = 0\).
Bài 2 Giải phương trình \(2x^2 – 4x + 1 = 0\) và kiểm tra xem phương trình có nghiệm kép không.
Bài 3 Xác định số nghiệm của phương trình \(x^2 + x + 1 = 0\) và giải thích tại sao.
Bài 4 Cho phương trình \(x^2 – (2m + 1)x + m^2 + m = 0\). Tìm giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bài 5 Giải phương trình \(4x^2 – 12x + 9 = 0\). Kiểm tra xem phương trình có nghiệm kép không và tìm nghiệm đó.
Tóm lại, việc nắm vững và áp dụng hiệu quả công thức nghiệm của phương trình bậc hai lớp 9 không chỉ là một phần quan trọng trong việc học và dạy toán ở cấp trung học mà còn giúp học sinh phát triển tư duy phản biện và khả năng giải quyết vấn đề trong nhiều tình huống khác nhau.
Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn