Trong chương trình Toán lớp 9, học sinh được giới thiệu về công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. Đây là công thức rất quan trọng giúp giải các phương trình bậc hai một cách nhanh chóng. Dưới đây là tổng hợp công thức nghiệm thu gọn cho phương trình bậc hai dạng \(ax^2 + bx + c = 0\):
Định nghĩa Delta (Δ)
Đầu tiên, ta cần tính giá trị của Δ (Delta), được định nghĩa là:
\[ Δ = b^2 – 4ac \]
Kiểm tra Δ để xác định số nghiệm
– Nếu \( Δ > 0 \): Phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
– Nếu \( Δ = 0 \): Phương trình có nghiệm kép.
– Nếu \( Δ < 0 \): Phương trình vô nghiệm.
Công thức nghiệm thu gọn
– Nếu phương trình có nghiệm, ta sử dụng công thức nghiệm thu gọn sau để tìm nghiệm:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{Δ}}{2a} \]
– Trong trường hợp phương trình có nghiệm kép (khi \( Δ = 0 \)), công thức nghiệm sẽ đơn giản hóa thành:
\[ x = \frac{-b}{2a} \]
Phương pháp giải các bài tập về công thức nghiệm thu gọn
Bước 1: Xác định các hệ số
Trong phương trình bậc hai dạng chuẩn \( ax^2 + bx + c = 0 \), hãy xác định các hệ số \( a \), \( b \), và \( c \). Lưu ý rằng \( a \neq 0 \).
Bước 2: Tính Delta (Δ)
Tính giá trị của \( Δ \) (Delta) theo công thức \( Δ = b^2 – 4ac \). Giá trị của \( Δ \) sẽ quyết định số lượng và loại nghiệm của phương trình.
Bước 3: Xác định số nghiệm dựa trên Δ
– Nếu \( Δ > 0 \): Phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
– Nếu \( Δ = 0 \): Phương trình có nghiệm kép, tức là 2 nghiệm giống nhau.
– Nếu \( Δ < 0 \): Phương trình không có nghiệm thực.
Bước 4: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn
– Nếu \( Δ \geq 0 \), sử dụng công thức nghiệm thu gọn để tìm nghiệm:
\[ x_{1,2} = \frac{-b \pm \sqrt{Δ}}{2a} \]
– Trong trường hợp \( Δ = 0 \), bạn chỉ cần tính:
\[ x = \frac{-b}{2a} \]
Bước 5: Rút gọn kết quả
Sau khi tính toán, hãy rút gọn kết quả nghiệm (nếu có thể) để có dạng đơn giản và dễ hiểu nhất.
Bài tập về công thức nghiệm thu gọn
Bài 1: Giải phương trình \( x^2 – 6x + 8 = 0 \).
Lời giải:
– Bước 1: Xác định hệ số: \( a = 1 \), \( b = -6 \), \( c = 8 \).
– Bước 2: Tính \( Δ = b^2 – 4ac = (-6)^2 – 4 \cdot 1 \cdot 8 = 36 – 32 = 4 \).
– Bước 3: Vì \( Δ > 0 \), phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
– Bước 4: Tính nghiệm sử dụng công thức \( x_{1,2} = \frac{-b \pm \sqrt{Δ}}{2a} = \frac{6 \pm \sqrt{4}}{2} \).
– Bước 5: Tính toán để tìm \( x_1 = \frac{6 + 2}{2} = 4 \) và \( x_2 = \frac{6 – 2}{2} = 2 \).
Kết quả: Nghiệm của phương trình là \( x_1 = 4 \) và \( x_2 = 2 \).
Bài 2: Chứng minh phương trình \( x^2 – 4x + 4 = 0 \) có nghiệm kép và tìm nghiệm đó.
Lời giải:
– Bước 1: Xác định hệ số: \( a = 1 \), \( b = -4 \), \( c = 4 \).
– Bước 2: Tính \( Δ = b^2 – 4ac = (-4)^2 – 4 \cdot 1 \cdot 4 = 16 – 16 = 0 \).
– Bước 3: Vì \( Δ = 0 \), phương trình có nghiệm kép.
– Bước 4: Tính nghiệm kép sử dụng công thức \( x = \frac{-b}{2a} = \frac{4}{2} = 2 \).
Kết quả: Phương trình có nghiệm kép \( x = 2 \).
Bài 3: Xác định xem phương trình \( x^2 + x + 1 = 0 \) có nghiệm thực không.
Lời giải:
– Bước 1: Xác định hệ số: \( a = 1 \), \( b = 1 \), \( c = 1 \).
– Bước 2: Tính \( Δ = b^2 – 4ac = 1^2 – 4 \cdot 1 \cdot 1 = 1 – 4 = -3 \).
– Bước 3: Vì \( Δ < 0 \), phương trình không có nghiệm thực.
Kết quả: Phương trình \( x^2 + x + 1 = 0 \) vô nghiệm trong tập số thực.
Những lời giải trên giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng công thức nghiệm thu gọn và cách xác định số nghiệm của phương trình bậc hai, từ đó có thể giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng.Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn