Ghi nhớ công thức hằng đẳng thức đáng nhớ

Trong chương trình Toán lớp 8, hằng đẳng thức đáng nhớ là một phần quan trọng giúp học sinh giải quyết các bài toán đại số một cách hiệu quả. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ các hằng đẳng thức đáng nhớ

Công thức hằng đẳng thức đáng nhớ

Bình phương của một tổng

\[ (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 \]

Bình phương của một hiệu

\[ (a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2 \]

Hiệu của hai bình phương

\[ a^2 – b^2 = (a + b)(a – b) \]

Lập phương của một tổng

\[ (a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3 \]

Lập phương của một hiệu

\[ (a – b)^3 = a^3 – 3a^2b + 3ab^2 – b^3 \]

Tổng của hai lập phương

\[ a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 – ab + b^2) \]

Hiệu của hai lập phương

\[ a^3 – b^3 = (a – b)(a^2 + ab + b^2) \]

Các dạng bài tập và phương pháp giải về hằng đẳng thức đẳng nhớ

Các hằng đẳng thức đáng nhớ giúp học sinh lớp 8 giải quyết nhiều dạng bài tập đại số một cách hiệu quả. Dưới đây là một số dạng bài tập tiêu biểu và phương pháp giải:

 Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử sử dụng hằng đẳng thức

Bài tập mẫu: Phân tích đa thức \( x^2 + 6x + 9 \) thành nhân tử.

Phương pháp giải:

– Nhận dạng đa thức này giống với hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \( (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2 \).

– So sánh, nhận ra \( a = x \), \( b = 3 \) (vì \( 3^2 = 9 \) và \( 2 \cdot 3 \cdot x = 6x \)).

– Đa thức được phân tích thành: \( (x + 3)^2 \).

 Dạng 2: Áp dụng hằng đẳng thức để giải phương trình

Bài tập mẫu: Giải phương trình \( x^2 – 10x + 25 = 0 \).

Phương pháp giải:

– Nhận dạng phương trình giống với hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \( (a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2 \).

– So sánh và nhận ra \( a = x \), \( b = 5 \) (vì \( 5^2 = 25 \) và \( 2 \cdot 5 \cdot x = 10x \)).

– Phương trình được viết lại: \( (x – 5)^2 = 0 \).

– Giải ra \( x – 5 = 0 \) để tìm \( x = 5 \).

 Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

Bài tập mẫu: Chứng minh rằng \( (a + b)^2 + (a – b)^2 = 2(a^2 + b^2) \).

Phương pháp giải:

– Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của tổng và hiệu để mở rộng vế trái: \( a^2 + 2ab + b^2 + a^2 – 2ab + b^2 \).

– Rút gọn vế trái: \( 2a^2 + 2b^2 \).

– So sánh với vế phải, thấy chúng bằng nhau, đẳng thức được chứng minh.

 Dạng 4: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức

Bài tập mẫu: Tìm giá trị nhỏ nhất của \( y = x^2 – 4x + 5 \).

Phương pháp giải:

– Hoàn thiện bình phương trong biểu thức: \( y = (x^2 – 4x + 4) + 1 = (x – 2)^2 + 1 \).

– Nhận xét rằng \( (x – 2)^2 \) luôn không âm, do đó giá trị nhỏ nhất của \( y \) là khi \( (x – 2)^2 = 0 \).

– Khi đó, \( y_{min} = 1 \) và xảy ra khi \( x = 2 \).

 Dạng 5: Áp dụng trong hình học

Bài tập mẫu: Chứng minh rằng tổng bình phương ba cạnh của một tam giác vuông bằng hai lần tổng bình phương hai đường cao tương ứng.

Phương pháp giải:

– Sử dụng định lý Pythagoras và hằng đẳng thức để thiết lập mối quan hệ giữa các cạnh và đường cao, sau đó chứng minh đẳng thức.

Bài tập có lời giải chi tiết

Dưới đây là 3 bài tập về hằng đẳng thức đáng nhớ cùng với lời giải chi tiết:

 Bài 1: Phân tích thành nhân tử

Đề bài: Phân tích đa thức \(x^2 – 4x + 4\) thành nhân tử.

Lời giải:

Đa thức này giống với hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \( (a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2 \).

So sánh, ta có thể thấy:

– \(a = x\)

– \(b = 2\) (vì \(2^2 = 4\) và \(2 \times 2x = 4x\))

Vậy đa thức có thể được phân tích thành nhân tử là \( (x – 2)^2 \).

Kết quả: \(x^2 – 4x + 4 = (x – 2)^2\)

 Bài 2: Tính giá trị biểu thức

Đề bài: Cho \(a + b = 10\) và \(ab = 21\), tính giá trị của \(a^2 + b^2\).

Lời giải:

Áp dụng hằng đẳng thức: \(a^2 + b^2 = (a + b)^2 – 2ab\)

Thay \(a + b = 10\) và \(ab = 21\) vào biểu thức trên:

– \(a^2 + b^2 = 10^2 – 2 \times 21\)

– \(a^2 + b^2 = 100 – 42\)

– \(a^2 + b^2 = 58\)

Kết quả: \(a^2 + b^2 = 58\)

 Bài 3: Giải phương trình

Đề bài: Giải phương trình \(x^2 – 6x + 9 = 0\).

Lời giải:

Phương trình này giống với hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \( (a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2 \).

So sánh, ta có thể thấy:

– \(a = x\)

– \(b = 3\) (vì \(3^2 = 9\) và \(2 \times 3x = 6x\))

Do đó, phương trình có thể viết lại như sau: \( (x – 3)^2 = 0 \)

Điều này chỉ ra rằng nghiệm kép của phương trình là \( x = 3 \).

Kết quả: Phương trình có nghiệm kép \(x = 3\).

Việc ghi nhớ và ứng dụng thành thạo các hằng đẳng thức này không chỉ giúp học sinh lớp 8 giải các bài toán đại số dễ dàng hơn mà còn phát triển tư duy toán học, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề trong nhiều tình huống khác nhau. Để nắm vững, học sinh cần thực hành qua nhiều bài tập ứng dụng để có thể linh hoạt biến đổi và sử dụng chúng trong các bài toán phức tạp hơn.

Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn