Phép cộng và phép nhân là hai phép toán cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Hiểu rõ về hai phép toán này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài tập toán học một cách dễ dàng và hiệu quả.
Phép cộng
Khái niệm
Phép cộng là phép toán kết hợp hai số (gọi là số hạng) thành một số khác (gọi là tổng).
Ký hiệu: +.
Ví dụ: 5 + 3 = 8.
Tính chất
Giao hoán: a + b = b + a.
Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a.
Phép cộng các số có nhiều chữ số
Cộng từng cặp chữ số tương ứng, bắt đầu từ hàng đơn vị.
Có nhớ sang hàng tiếp theo nếu tổng hai chữ số ở một hàng lớn hơn hoặc bằng 9.
Phép nhân
Khái niệm
Phép nhân là phép toán kết hợp nhiều số (gọi là thừa số) thành một số khác (gọi là tích).
Ký hiệu: ., x.
Ví dụ: 3 x 4 = 12.
Tính chất
Giao hoán: a x b = b x a.
Kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c).
Nhân với số 1: a x 1 = 1 x a = a.
Nhân với số 0: a x 0 = 0 x a = 0.
Phép nhân các số có nhiều chữ số
Đặt tính theo hàng dọc, sao cho các chữ số cùng hàng thẳng hàng.
Nhân từng hàng của số thứ nhất với từng chữ số của số thứ hai, bắt đầu từ hàng đơn vị.
Cộng các tích riêng theo hàng, có nhớ sang hàng tiếp theo nếu cần thiết.
Mối liên hệ giữa phép cộng và phép nhân
Phép cộng và phép nhân có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Phép nhân có thể được xem là phép cộng nhiều số hạng giống nhau.
Ví dụ: 3 x 4 = 4 + 4 + 4 = 12.
Ví dụ
Tính tổng: 25 + 17 = 42.
Tính tích: 34 x 15 = 510.
Một số dạng bài tập về phép cộng và phép nhân
Dạng 1: Tính tổng hai số tự nhiên:
Ví dụ:
5 + 3 = ?
12 + 15 = ?
20 + 25 = ?
Dạng 2: Tính tích hai số tự nhiên:
Ví dụ:
5 x 3 = ?
12 x 15 = ?
20 x 25 = ?
Dạng 3: Tìm số hạng chưa biết trong một phép cộng:
Ví dụ:
a + 3 = 8, tìm a.
b + 15 = 20, tìm b.
c + 25 = 30, tìm c.
Dạng 4: Tìm thừa số chưa biết trong một phép nhân:
Ví dụ:
a x 3 = 15, tìm a.
b x 15 = 60, tìm b.
c x 25 = 100, tìm c.
Dạng 5: Giải bài toán bằng cách lập phép tính:
Ví dụ:
Một cửa hàng bán được 15 hộp sữa buổi sáng và 20 hộp sữa buổi chiều. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp sữa trong cả ngày?
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Ngoài ra, còn có một số dạng bài tập nâng cao hơn như:
So sánh hai tổng.
So sánh hai tích.
Tìm số tự nhiên n sao cho:
n + a = b
n x a = b
Bài tập vận dụng về phép cộng và phép nhân có lời giải chi tiết
Bài 1: Tính tổng của hai số:
a = 12345
b = 54321
Lời giải:
a + b = 12345 + 54321
= (10000 + 2000 + 300 + 40 + 5) + (50000 + 4000 + 300 + 20 + 1)
= 10000 + (2000 + 4000) + (300 + 300) + (40 + 20) + (5 + 1)
= 10000 + 6000 + 600 + 60 + 6
= 16666
Bài 2: Tính tích của hai số:
a = 10
b = 100
Lời giải:
a x b = 10 x 100
= (10 x 10) x 10
= 100 x 10
= 1000
Bài 3: Tìm số hạng chưa biết trong phép cộng:
a + 12 = 25
Lời giải:
a = 25 – 12
a = 13
Bài 4: Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân:
5 x b = 45
Lời giải:
b = 45 : 5
b = 9
Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập phép tính:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Lời giải:
Diện tích mảnh đất là: 20 x 15 = 300 (m²)
Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn