Tổng hợp kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số

Lũy thừa là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Hiểu rõ về khái niệm và cách chia hai lũy thừa cùng cơ số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Khái niệm chia hai lũy thừa cùng cơ số

Cơ số: là số được lặp lại nhiều lần.

Số mũ: là số lần lặp lại cơ số.

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

Quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.

Ví dụ:

\(2^3 : 2^2 = 2^{3 – 2} = 2^1\)

\(5^4 : 5^7 = 5^{4 – 7} = 5^{-3}\)

Tính chất chia hai lũy thừa cùng cơ số

\(a^m : a^n = a^{m – n} (a ≠ 0, m ≥ n)\)

Ví dụ:

\(3^4 : 3^2 = 3^{4 – 2} = 3^2 = 9\)

\(7^5 : 7^3 = 7^{5 – 3} = 7^2 = 49\)

Bài tập về Chia hai lũy thừa cùng cơ số có lời giải chi tiết

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a) \(2^3 : 2^2\)

b) \(5^4 : 5^7\)

c) \((2^3)^2 : 2^6\)

Lời giải:

a) \(2^3 : 2^2 = 2^{3 – 2} = 2^1 = 2\)

b) \(5^4 : 5^7 = 5^{4 – 7} = 5^{-3} = \frac{1}{125}\)

c) \((2^3)^2 : 2^6 = 2^{3 x 2} : 2^6 = 2^{6 – 6} = 2^0 = 1\)

Bài 2: So sánh hai lũy thừa:

a) \(2^4\) và \(3^3\)

b) \(5^{-2}\) và \(3^{-3}\)

c) \((2^3)^2\) và \(2^{3 x 2}\)

Lời giải:

a) \(2^4 = 2 \times a 2 \times a 2 \times a 2 = 16 3^3 = 3 \times a 3 \times a 3 = 27\) Vì \(16 < 27\) nên \( 2^4 < 3^3.\)

b) \(5^{-2} = \frac{1}{5^2} = \frac{1}{25}, \quad 3^{-3} = \frac{1}{3^3} = \frac{1}{27}. \quad \text{Vì} \, \frac{1}{25} > \frac{1}{27}, \, \text{nên} \, 5^{-2} > 3^{-3}\)

c) \((2^3)^2 = (2 \times a 2 \times a2)^2 = 2^6 = 64 2^z{3 \times a2} = 2^6 = 64\) Vì \(2^6 = 2^6\) nên \((2^3)^2 = 2^{3 \times a 2}\)

Bài 3: Viết các số dưới dạng lũy thừa:

a) 8 dưới dạng lũy thừa của 2.

b) \({1}{25}\) dưới dạng lũy thừa của 5.

c) 64 dưới dạng lũy thừa của 2 với số mũ nguyên âm.

Lời giải:

a) \(8 = 2^3\)

b) \(\frac{1}{25} = 5^{-2}\)

c) \(64 = 2^{-6}\)

Bài 4: Giải bài toán bằng cách sử dụng lũy thừa:

a) Một con vi khuẩn sau mỗi phút sẽ phân chia thành 2 con. Hỏi sau 5 phút sẽ có bao nhiêu con vi khuẩn?

b) Một ô tô đi được 120 km trong 2 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

Lời giải:

a) Sau 5 phút, số lượng vi khuẩn sẽ là: \(2^5 = 32\) con.

b) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được: 120 km/2 giờ = 60 km/h

Luyện tập

Bài 1: Tính:

a. \(3^5 : 3^2\)

b. \(4^7 : 4^4\)

c. \(6^8 : 6^5\)

d. \(5^9 : 5^3\)

e. \(7^6 : 7^3\)

Bài 2: So sánh:

a. \(2^5\) và \(4^2\) 

b. \(3^4\) và \(5^3\) 

c. \(6^2\) và \(8^1\) 

d. \(7^3\) và \(9^2\) 

e. \(8^4\) và \(10^3\)

Bài 3: Viết các số dưới dạng lũy thừa:

a. 16 dưới dạng lũy thừa của 4.

b. 27 dưới dạng lũy thừa của 3.

c. 64 dưới dạng lũy thừa của 8.

d. 125 dưới dạng lũy thừa của 5.

e. 216 dưới dạng lũy thừa của 6.

Bài 4: Giải bài toán:

a. Một con vi khuẩn sau mỗi phút sẽ phân chia thành 2 con. Hỏi sau 10 phút sẽ có bao nhiêu con vi khuẩn?

b. Một ô tô đi được 180 km trong 3 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

Bài 5: Tìm x, biết:

a. \(2^x = 64\)

b. \(3^x = 81\)

c. \(4^x = 256\)

d. \(5^x = 125\)

e. \(6^x = 216\)

Như vậy, bài viết đã trình bày cách chia hai lũy thừa cùng cơ số. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt môn Toán và giải quyết các bài toán liên quan đến lũy thừa một cách dễ dàng.

Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn

Với niềm đam mê mãnh liệt đối với toán học, tôi luôn mong muốn truyền tải kiến thức và khơi gợi niềm yêu thích môn học này cho thế hệ trẻ. Tôi luôn tận tâm trong công việc giảng dạy, sử dụng phương pháp giảng dạy sáng tạo và hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và hứng thú. Với những thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực toán học, tôi đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá và được cộng đồng khoa học đánh giá cao. Tôi là nguồn cảm hứng và tấm gương sáng cho các thế hệ học sinh và sinh viên yêu thích toán học.