Lý thuyết nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 – Toán lớp 5

Bạn đang gặp khó khăn trong việc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000? Bạn không biết cách đặt tính và thực hiện phép nhân sao cho chính xác? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 một cách chi tiết và dễ hiểu.

Khái niệm nhân một số thập phân nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Khái niệm nhân một số thập phân với một số thập phân là một phép tính trong đó cả hai số đều có phần thập phân. Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, chúng ta thực hiện phép nhân với các lũy thừa của 10.

Ví dụ:

Nhân một số thập phân với 10: Để nhân một số thập phân với 10, bạn đơn giản chỉ cần di chuyển dấu thập phân sang phải một chữ số. Ví dụ, nếu bạn có số 3.45 và nhân với 10, bạn sẽ được 34.5.

Nhân một số thập phân với 100: Khi nhân một số thập phân với 100, bạn di chuyển dấu thập phân sang phải hai chữ số. Ví dụ, nếu bạn có số 7.89 và nhân với 100, bạn sẽ được 789.

Nhân một số thập phân với 1000: Tương tự, khi nhân một số thập phân với 1000, bạn di chuyển dấu thập phân sang phải ba chữ số. Ví dụ, nếu bạn có số 12.345 và nhân với 1000, bạn sẽ được 12345.

Trong cả ba trường hợp trên, bạn đơn giản di chuyển dấu thập phân sang phải một số chữ số tương ứng với số lượng của lũy thừa của 10 mà bạn đang nhân vào.

Quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000

Để nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ cần di chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Ví dụ:

24,5 x 10 = 245

35,8 x 100 = 3580

47,9 x 1000 = 47900

Giải thích:

Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta thực ra là nhân số đó với 1, 10, 100, …

Ta có:

10 = 10,0

100 = 100,0

1000 = 1000,0

Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chỉ cần di chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một, hai, ba, … chữ số để có số nguyên tương ứng. Sau đó, nhân số nguyên đó với 1, 10, 100, … và giữ nguyên phần thập phân.

Ví dụ: 24,5 x 10 = 245

Giải thích:

  • Di chuyển dấu phẩy của số 24,5 sang bên phải một chữ số, ta được số 245.
  • Nhân 245 với 1, ta được 245.
  • 35,8 x 100 = 3580

Giải thích:

  • Di chuyển dấu phẩy của số 35,8 sang bên phải hai chữ số, ta được số 3580.
  • Nhân 3580 với 10, ta được 3580.
  • 47,9 x 1000 = 47900

Giải thích:

Di chuyển dấu phẩy của số 47,9 sang bên phải ba chữ số, ta được số 47900.

Nhân 47900 với 100, ta được 47900.

Bài tập:

Tính:

  • 12,5 x 10
  • 35,8 x 100
  • 47,9 x 1000
  • 85,6 x 24

Hướng dẫn giải: Áp dụng quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000.

Ví dụ:

  • 12,5 x 10 = 125
  • 35,8 x 100 = 3580
  • 47,9 x 1000 = 47900
  • 85,6 x 24 = 2054,4

Kết luận:

Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 là một phép toán đơn giản và dễ thực hiện. Chỉ cần nắm vững quy tắc và cách giải thích, bạn có thể dễ dàng giải quyết các bài tập liên quan đến phép toán này.

Tính chất nhân một số thập phân với 10,100,1000

Tính chất giao hoán:

a x b = b x a

Với mọi số thập phân a và b, ta luôn có a x b = b x a.

Ví dụ:

24,5 x 10 = 10 x 24,5 = 245

Tính chất kết hợp:

(a x b) x c = a x (b x c)

Với mọi số thập phân a, b và c, ta luôn có (a x b) x c = a x (b x c).

Ví dụ:

(24,5 x 10) x 3 = 24,5 x (10 x 3) = 245 x 3 = 735

Tính chất phân phối:

a x (b + c) = a x b + a x c

Với mọi số thập phân a, b và c, ta luôn có a x (b + c) = a x b + a x c.

Ví dụ:

24,5 x (8 + 3) = 24,5 x 8 + 24,5 x 3 = 196 + 73,5 = 269,5

Lưu ý:

Các tính chất này chỉ đúng khi a, b, c là những số dương.

Ứng dụng:

Các tính chất nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:

  • Tính toán diện tích, chu vi của các hình học.
  • Tính toán khối lượng, thể tích của các vật thể.
  • Tính toán giá tiền của hàng hóa.

Ví dụ:

Tính diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15,8m và chiều rộng 8,5m.

Diện tích mảnh vườn là:

15,8 x 8,5 = 135,3 (\(m^{2}\))

Tính giá tiền 5kg táo, biết giá mỗi kg táo là 24,500 đồng.

Giá tiền 5kg táo là:

5 x 24,500 = 122,500 (đồng)

Các dạng bài tập liên quan

Dạng 1: Nhân hai số thập phân có cùng số chữ số ở phần thập phân

Ví dụ:

Tính: 45,8 x 12,7

Giải:

Đặt tính:

45,8

x 12,7

——-

574,6

Thực hiện phép nhân:

  • Nhân 8 x 7 = 56.
  • Viết 6 vào hàng đơn vị của tích.
  • Nhớ 5.
  • Nhân 5 x 7 + 5 = 40.
  • Viết 0 vào hàng chục của tích.
  • Nhớ 4.
  • Nhân 4 x 2 + 4 = 12.
  • Viết 2 vào hàng trăm của tích.
  • Nhân 4 x 1 + 4 = 8.
  • Viết 8 vào hàng nghìn của tích.

Vậy tích của 45,8 và 12,7 là 574,6.

Dạng 2: Nhân hai số thập phân có khác nhau số chữ số ở phần thập phân

Ví dụ:

Tính: 5,2 x 3,85

Giải:

Đặt tính:

5,20

x 3,85

——-

19,70

Thực hiện phép nhân:

  • Nhân 0 x 5 = 0.
  • Viết 0 vào hàng đơn vị của tích.
  • Nhân 2 x 5 = 10.
  • Viết 0 vào hàng chục của tích và nhớ 1.
  • Nhân 2 x 8 + 1 = 17.
  • Viết 7 vào hàng trăm của tích.
  • Nhân 5 x 3 + 1 = 16.
  • Viết 6 vào hàng nghìn của tích.

Vậy tích của 5,2 và 3,85 là 19,70.

Dạng 3: Tính toán nhanh

Ví dụ:

Tính: 8,5 x 2,7 x 1,8

Giải:

Ta có:

8,5 x 2,7 x 1,8 = (8,5 x 1,8) x 2,7

= 15,3 x 2,7

= 41,41

Dạng 4: Bài toán ứng dụng

Ví dụ:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15,8m, chiều rộng 8,5m. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Giải:

Diện tích mảnh vườn là:

15,8 x 8,5 = 135,3 (\(m^{2}\))

Đáp số: 135,3\(m^{2}\)

Ngoài ra, còn có một số dạng bài tập nâng cao khác về nhân hai số thập phân như:

  • So sánh hai số thập phân
  • Làm tròn số thập phân
  • Giải bài toán có lời văn

Để giải các dạng bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức về phép nhân hai số thập phân và các tính chất của nó.

Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 một cách chi tiết và dễ hiểu. Hy vọng rằng sau khi đọc bài viết này, bạn có thể tự tin thực hiện phép nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 một cách chính xác.