Công thức diện tích hình lập phương và hướng dẫn giải bài tập

Diện tích hình lập phương là đại lượng đo độ lớn của phần mặt phẳng được giới hạn bởi hình lập phương. Việc tính toán diện tích hình lập phương là một kỹ năng quan trọng có nhiều ứng dụng thực tế.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tính toán diện tích hình lập phương. Bạn sẽ được học công thức tính diện tích, các ứng dụng của diện tích hình lập phương và cách giải một số bài tập liên quan.

Hình lập phương là gì?

Hình lập phương là một hình khối có 6 mặt đều là hình vuông bằng nhau. Diện tích hình lập phương được chia thành hai loại: diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.

Công thức tính diện tích xung quanh hình lập phương

Diện tích xung quanh của hình lập phương là diện tích của 4 mặt bên của hình lập phương.

Công thức

Sxq = 4a²

Trong đó:

Sxq là diện tích xung quanh

a là độ dài cạnh của hình lập phương

Công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương

Diện tích toàn phần của hình lập phương là tổng diện tích của cả 6 mặt của hình lập phương.

Công thức tính diện tích toàn phần

Stp = 6a²

Trong đó:

Stp là diện tích toàn phần

a là độ dài cạnh của hình lập phương

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh a = 5cm.

Giải:

Diện tích xung quanh: \(Sxq = 4  \times  5² = 100 cm²\)

Diện tích toàn phần: \(Stp = 6 \times  5² = 150 cm²\)

Ví dụ 2: Một hộp quà có dạng hình lập phương với cạnh dài 8cm. Người ta muốn dán giấy lên toàn bộ mặt ngoài của hộp quà. Hỏi cần dùng bao nhiêu cm² giấy?

Giải:

Diện tích toàn phần của hộp quà là:

\(Stp = 6  \times  8² = 384 cm²\)

Vậy cần dùng 384 cm² giấy để dán lên toàn bộ mặt ngoài của hộp quà.

Các dạng bài tập và phương pháp giải diện tích hình lập phương

Dạng 1: Cho độ dài cạnh của hình lập phương, tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Diện tích xung quanh: \(Sxq = 4  \times  a²\)

Diện tích toàn phần: \(Stp = 6  \times  a²\)

Thay giá trị độ dài cạnh vào công thức để tính.

Ví dụ: Cho hình lập phương có cạnh a = 5cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

Giải:

Diện tích xung quanh: \(Sxq = 4 \times  5² = 100 cm²\)

Diện tích toàn phần: \(Stp = 6\times5² = 150 cm²\)

Dạng 2: Cho diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần của hình lập phương, tính độ dài cạnh.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Diện tích xung quanh: \(Sxq = 4 \times a²\)

Diện tích toàn phần: \(Stp = 6\times a²\)

Giải phương trình để tìm a.

Ví dụ: Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 100 cm². Tính độ dài cạnh của hình lập phương.

Giải:

Diện tích xung quanh: \(Sxq = 4 \times a² = 100 cm²\)

Suy ra: a² = 25

Do a > 0 nên a = 5 cm

Dạng 3: Cho bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình lập phương.

Phương pháp giải:

Phân tích bài toán, xác định yêu cầu của bài toán.

Chọn công thức tính diện tích phù hợp.

Thay giá trị vào công thức để tính.

Viết kết quả.

Ví dụ: Một hộp quà có dạng hình lập phương với cạnh dài 8cm. Người ta muốn dán giấy lên toàn bộ mặt ngoài của hộp quà. Hỏi cần dùng bao nhiêu cm² giấy?

Giải:

Diện tích toàn phần của hộp quà là: \(Stp = 6\times 8² = 384 cm²\)

Vậy cần dùng 384 cm² giấy để dán lên toàn bộ mặt ngoài của hộp quà.

Bài tập trắc nghiệm về diện tích hình lập phương

Câu 1: Một hình lập phương có cạnh 4cm. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

A. 16 cm²

B. 32 cm²

C. 48 cm²

D. 64 cm²

Câu 2: Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 cm². Cạnh của hình lập phương là:

A. 2 cm

B. 3 cm

C. 4 cm

D. 5 cm

Câu 3: Diện tích toàn phần của một hình lập phương có cạnh 3cm là:

A. 18 cm²

B. 27 cm²

C. 36 cm²

D. 54 cm²

Câu 4: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 54 cm². Cạnh của hình lập phương là:

A. 2 cm

B. 3 cm

C. 4 cm

D. 5 cm

Câu 5: Một hình lập phương có thể tích là 27 cm³. Cạnh của hình lập phương là:

A. 2 cm

B. 3 cm

C. 4 cm

D. 5 cm

Câu 6: Diện tích một mặt của hình lập phương có cạnh 5cm là:

A. 5 cm²

B. 10 cm²

C. 15 cm²

D. 20 cm²

Câu 7: Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 6cm là:

A. 36 cm²

B. 72 cm²

C. 108 cm²

D. 144 cm²

Câu 8: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 7cm là:

A. 49 cm²

B. 98 cm²

C. 147 cm²

D. 196 cm²

Câu 9: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh bằng bao nhiêu?

A. 3 cm

B. 4 cm

C. 5 cm

D. 6 cm

Câu 10: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 216 cm². Thể tích của hình lập phương là:

A. 36 cm³

B. 54 cm³

C. 72 cm³

D. 108 cm³

Đáp án:

  1. D
  2. C
  3. D
  4. C
  5. B
  6. B
  7. C
  8. D
  9. C
  10. C

Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách tính toán diện tích hình lập phương. Bạn đã được học công thức tính diện tích, các ứng dụng của diện tích hình lập phương và cách giải một số bài tập liên quan.

Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn

Với niềm đam mê mãnh liệt đối với toán học, tôi luôn mong muốn truyền tải kiến thức và khơi gợi niềm yêu thích môn học này cho thế hệ trẻ. Tôi luôn tận tâm trong công việc giảng dạy, sử dụng phương pháp giảng dạy sáng tạo và hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và hứng thú. Với những thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực toán học, tôi đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá và được cộng đồng khoa học đánh giá cao. Tôi là nguồn cảm hứng và tấm gương sáng cho các thế hệ học sinh và sinh viên yêu thích toán học.