Thể tích khối nón là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán lớp 9 khi học về khối nón. Hiểu rõ khái niệm này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến khối nón một cách chính xác và hiệu quả.
Khối nón là gì?
Khối nón là một hình khối được tạo thành khi quay một đường thẳng (gọi là đường sinh) quanh một trục cố định (gọi là trục của khối nón) và một điểm cố định (gọi là đỉnh của khối nón) không nằm trên trục.
Cấu tạo của khối nón
Đỉnh: Là điểm cố định mà đường sinh quay quanh.
Trục: Là đường thẳng cố định mà đường sinh quay quanh.
Đường sinh: Là đường thẳng tạo thành khối nón khi quay quanh trục.
Mặt nón: Là mặt cong được tạo thành bởi đường sinh khi quay quanh trục.
Đáy: Là hình tròn được tạo thành bởi đường sinh khi quay hết một vòng quanh trục.
Phân loại khối nón
Khối nón tròn xoay: Là khối nón được tạo thành khi quay một tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông.
Khối nón cụt: Là phần còn lại của khối nón sau khi cắt đi một phần đỉnh.
Công thức thể tích khối nón cơ bản
V = \((\frac{1}{3})πr²h\)
Trong đó:
V là thể tích khối nón.
π là hằng số Pi, xấp xỉ 3,14.
r là bán kính đáy của khối nón.
h là chiều cao của khối nón.
Công thức tính thể tích khối nón khi biết đường sinh (l)
\(V = (\frac{1}{3})πr²l\)
Trong đó:
V là thể tích khối nón.
π là hằng số Pi, xấp xỉ 3,14.
r là bán kính đáy của khối nón.
l là đường sinh của khối nón.
Công thức tính thể tích khối nón khi biết diện tích đáy (S)
\(V = (\frac{1}{3})Sh\)
Trong đó:
V là thể tích khối nón.
S là diện tích đáy của khối nón.
h là chiều cao của khối nón.
Lưu ý:
Các công thức trên đều áp dụng cho cả khối nón tròn xoay và khối nón cụt.
Đơn vị của thể tích là cm³, dm³, m³, …
Ví dụ:
Một khối nón có bán kính đáy là 5cm và chiều cao là 12cm. Tính thể tích của khối nón.
Lời giải:
\(V = (\frac{1}{3})πr²h = (\frac{1}{3}) * 3,14 * 5² * 12 = 314\) cm³
Vậy, thể tích của khối nón là 314 cm³.
Bài tập về thể tích khối nón có lời giải chi tiết
Bài 1: Một khối nón có bán kính đáy là 5cm và chiều cao là 12cm. Tính thể tích của khối nón.
Lời giải:
\(V = (\frac{1}{3})πr²h = (\frac{1}{3}) * 3,14 * 5² * 12 = 314\) cm³
Vậy, thể tích của khối nón là 314 cm³.
Bài 2: Một khối nón có đường sinh là 13cm và bán kính đáy là 5cm. Tính chiều cao của khối nón.
Lời giải:
Ta có: \(l² = r² + h²\)
Suy ra:\( h² = l² – r² = 13² – 5² = 144\)
Vậy: \(h = \sqrt{144} = 12\) cm
Vậy, chiều cao của khối nón là 12cm.
Bài 3: Một khối nón cụt có bán kính đáy lớn là 8cm, bán kính đáy nhỏ là 5cm và chiều cao là 6cm. Tính thể tích của khối nón cụt.
Lời giải:
Thể tích của phần khối nón ban đầu: \(V₁ = (\frac{1}{3})πR²h = (\frac{1}{3}) * 3,14 * 8² * 6 = 200,96\) cm³
Thể tích của phần khối nón bị cắt đi: \(V₂ = (\frac{1}{3}πr²h = (\frac{1}{3}) * 3,14 * 5² * 6 = 50,24\) cm³
Thể tích của khối nón cụt: \(V = V₁ – V₂ = 200,96 cm³ – 50,24 cm³ = 150,72\) cm³
Vậy, thể tích của khối nón cụt là 150,72 cm³.
Luyện tập
Bài 1: Một chiếc mũ có dạng hình nón có bán kính đáy là 20cm và chiều cao là 30cm. Tính diện tích xung quanh của chiếc mũ.
Bài 2: Một cái phễu có dạng hình nón cụt có bán kính đáy lớn là 8cm, bán kính đáy nhỏ là 5cm và chiều cao là 6cm. Tính diện tích toàn phần của cái phễu.
Bài 3: Một chiếc bình có dạng hình nón có bán kính đáy là 5cm và chiều cao là 10cm. Người ta đổ đầy nước vào bình. Tính thể tích nước trong bình.
Bài 4: Một khối nón có đường sinh là 13cm và bán kính đáy là 5cm. Tính diện tích toàn phần của khối nón.
Bài 5: Một khối nón cụt có bán kính đáy lớn là 8cm, bán kính đáy nhỏ là 5cm và chiều cao là 6cm. Tính thể tích của phần khối nón còn lại sau khi cắt đi một phần đỉnh.
Thể tích khối nón là một kiến thức cơ bản mà học sinh cần nắm vững. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến khối nón một cách chính xác và hiệu quả.
Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn