(c)’ = 0
\]
\[
(x)’ = 1
\]
\[
(ax)’ = a \cdot x^{a-1}
\]
\[
\left(\sqrt{x}\right)’ = \frac{1}{2\sqrt{x}}
\]
\[
\left(\sqrt[n]{x}\right)’ = \frac{1}{n \sqrt[n]{x^{n-1}}}
\]
\[
(\sin x)’ = \cos x
\]
\[
(\cos x)’ = – \sin x
\]
\[
(\tan x)’ = \frac{1}{\cos^2 x}
\]
\[
(\cot x)’ = – \frac{1}{\sin^2 x}
\]
Quy tắc tính đạo hàm hàm số hợp
\[
(u^a)’ = a \cdot u^{a-1} \cdot u’
\]
\[
(\sqrt{u})’ = \frac{1}{2\sqrt{u}}
\]
\[
(\sqrt[n]{u})’ = \frac{u’}{n \sqrt[n]{u^{n-1}}}
\]
\[
(\sin u)’ = u’ \cdot \cos u
\]
\[
(\cos u)’ = – u’ \cdot \sin u
\]
\[
(\tan u)’ = \frac{u’}{\cos^2 u}
\]
\[
(\cot u)’ = – \frac{u’}{\sin^2 u}
\]
Phương pháp
Áp dụng phương pháp tính đạo hàm của hàm số
Ghi nhớ công thức sau:
\(f'(x) = \lim_{x \to x_0} \frac{f(x) – f(x_0)}{x – x_0}\)\[
\text{Bài 1: Tìm đạo hàm của hàm số } y = 5x^2(3x-1)
\]
\[
\text{Tạ có: } y’ = [5x^2(3x – 1)]’ = (5x^2)'(3x – 1) + 5x^2(3x – 1)’
\]
\[
= 10x(3x – 1) + 5x^2 \cdot 3 = 45x^2 – 10x
\]
\[
\text{Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số } y = (x^7 + x)^2
\]
\[
\text{Ta có: } y’ = [(x^7 + x)^2]’ = 2(x^7 + x)(x^7 + x)’
\]
\[
= 2(x^7 + x)(7x^6 + 1) = 2(7x^{13} + 8x^7 + x)
\]
\[
= 14x^{13} + 16x^7 + 2x
\]
Phương pháp
– Tính y’
– Áp dụng các kiến thức đã học để biến đổi về phương trình hoặc bất phương trình bậc 1, 2 hoặc 3
Đối với bài toán chứng minh bất đẳng thức thì biến đổi về phức tạp về đơn giản hoặc cả 2 vế bằng biểu thức trung gian.
Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số tại các điểm x0 sau:
Lời giải
Bài 2: Tính các đạo hàm của các hàm số sau:
d)\(y = (2x + 1)/(1 – 3x)\)
Câu 1. Cho hàm số f(x) xác định trên R bởi \(f(x) = 2x² + 1\). Giá trị f(-1) bằng:
Câu 2. Cho hàm số \(f(x) = -2x^2 + 3x\) xác định trên R. Khi đó f'(x) bằng:
A.-4x-3
B. -4x + 3
C. 4x + 3
D. 4x – 3
Câu 3. Đạo hàm của hàm số \(y = (1 – x³)^5\) là:
A. \(y’ = 5(1 – x^3)^4\)
B. \(y’ = -15×2(1-x^3)^4\)
C. \(y’ = -3(1 – x^3)^4\)
D. \(y’ = -5x²(1 – x^3)^4\)
Câu 4. Đạo hàm của hàm số y = (x² – x + 1)^5[/latex] là:
A. \(4(x2 – x + 1)^4(2x – 1)\)
B.\(5(x2 – x + 1)^4\)
C. \(5(x2 – x + 1)^4(2x – 1)\)
D. \((x2 – x + 1)(2x – 1)\)
Câu 5: Cho hàm số \(f(x)=x2+3x−1\). Đạo hàm của hàm số f(x) là:
A. \(2x+3\)
B. \(2x−3\)
C. \(x2+3x\)
D. \(x2−3x\)
Câu 6: Cho hàm số \(g(x)=sinx+cosx\). Đạo hàm của hàm số g(x) là:
A. \(cosx−sinx \)
B. \(sinx+cosx \)
C. \(−sinx−cosx \)
D. \(−sinx+cosx\)
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hệ thống các quy tắc tính đạo hàm cơ bản trong chương trình Giải tích 11
Với niềm đam mê mãnh liệt đối với toán học, tôi luôn mong muốn truyền tải kiến thức và khơi gợi niềm yêu thích môn học này cho thế hệ trẻ. Tôi luôn tận tâm trong công việc giảng dạy, sử dụng phương pháp giảng dạy sáng tạo và hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và hứng thú. Với những thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực toán học, tôi đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá và được cộng đồng khoa học đánh giá cao. Tôi là nguồn cảm hứng và tấm gương sáng cho các thế hệ học sinh và sinh viên yêu thích toán học.