Khi nói đến hình học, “diện tích hình quạt tròn” là một trong những khái niệm quan trọng mà học sinh và những ai yêu thích toán học cần nắm vững. Không chỉ là một phần thiết yếu trong việc học toán, việc hiểu biết và tính toán chính xác diện tích hình quạt tròn còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn, từ kiến trúc, thiết kế đến các ngành khoa học khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá sâu hơn về cách tính toán diện tích này
Khái niệm hình quạt tròn
Hình quạt tròn là phần giới hạn bởi hai bán kính và một cung tròn.
Cung tròn có thể nhỏ hơn hoặc bằng nửa đường tròn.
Diện tích hình quạt tròn
Diện tích hình quạt tròn bằng một phần n của diện tích hình tròn tương ứng với cung n°:
\[S = \frac{\pi R^2 n^\circ}{360^\circ}\]
\[S = \frac{l R^2}{2}\]
Trong đó:
S: Diện tích hình quạt tròn
R: Bán kính hình tròn
n°: Số đo cung tròn
l: Độ dài cung tròn
π (pi) ≈ 3,14
Các dạng bài tập diện tích hình quạt tròn
Dạng 1: Tính diện tích hình quạt tròn
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định các yếu tố cần thiết:
Bán kính hình tròn (R)
Số đo cung tròn (n°) hoặc độ dài cung tròn (l)
Bước 2: Chọn công thức phù hợp để tính diện tích hình quạt tròn:
Diện tích hình quạt tròn:
\[S = \frac{\pi R^2 n^\circ}{360^\circ}\]
\[S = \frac{l R^2}{2}\]
Bước 3: Thay các giá trị đã xác định vào công thức để tính.
Ví dụ:
Ví dụ 1: Cho hình quạt tròn có bán kính R = 5cm, cung tròn n° = 90°. Tính diện tích hình quạt tròn.
Giải:
Diện tích hình quạt tròn:
\(S = \frac{\pi R^2 n^\circ}{360^\circ} = \frac{3.14 \times 5^2 \times 90^\circ}{360^\circ} = 39.25 \, \text{cm}^2\)
Ví dụ 2: Cho hình quạt tròn có bán kính R = 3cm, độ dài cung tròn l = 6cm. Tính diện tích hình quạt tròn.
Giải:
Diện tích hình quạt tròn:
\(S = l \times \frac{R^2}{2} = 6 \times \frac{3^2}{2} = 27 \, \text{cm}^2\)
Dạng 2: Tính bán kính hình tròn, số đo cung tròn
Phương pháp giải:
Bước 1: Lựa chọn công thức phù hợp dựa vào thông tin đề bài cho và yêu cầu tính toán.
Bước 2: Thay các giá trị đã biết vào công thức để tính toán.
Ví dụ:
Ví dụ 3: Cho hình quạt tròn có diện tích S = 16cm², bán kính R = 4cm. Tính số đo cung tròn.
Giải:
Số đo cung tròn:
\(n^\circ = \frac{S \times 360^\circ}{\pi R^2} = \frac{16 \times 360^\circ}{3.14 \times 4^2} = 120^\circ\)
Dạng 3: Bài toán ứng dụng
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích đề bài, xác định yêu cầu tính toán.
Bước 2: Chọn phương pháp giải phù hợp.
Bước 3: Giải bài toán theo phương pháp đã chọn.
Bước 4: Kiểm tra tính hợp lý của kết quả.
Ví dụ:
Ví dụ 4: Một chiếc bánh pizza hình quạt tròn có bán kính R = 20cm, cung tròn n° = 180°. Tính diện tích phần bánh pizza còn lại sau khi cắt đi một phần hình quạt tròn có bán kính R = 10cm, cung tròn n° = 90°.
Giải:
Diện tích phần bánh pizza còn lại:
\(S = S_1 – S_2 = \left(\frac{\pi R_1^2 n_1^\circ}{360^\circ}\right) – \left(\frac{\pi R_2^2 n_2^\circ}{360^\circ}\right) = \left(\frac{3.14 \times 20^2 \times 180^\circ}{360^\circ}\right) – \left(\frac{3.14 \times 10^2 \times 90^\circ}{360^\circ}\right) = 1131 \, \text{cm}^2\)
Bài tập trắc nghiệm diện tích hình quạt tròn
Câu 1: Cho hình quạt tròn có bán kính R = 5cm, cung tròn n° = 120°. Diện tích hình quạt tròn là:
A. 19,625cm²
B. 39,25cm²
C. 58,875cm²
D. 78,5cm²
Câu 2: Cho hình quạt tròn có bán kính R = 3cm, độ dài cung tròn l = 6cm. Diện tích hình quạt tròn là:
A. 9cm²
B. 18cm²
C. 27cm²
D. 36cm²
Câu 3: Cho hình quạt tròn có diện tích S = 30cm², bán kính R = 5cm. Số đo cung tròn là:
A. 72°
B. 108°
C. 144°
D. 180°
Câu 4: Một chiếc quạt có bán kính R = 20cm, cung tròn n° = 180°. Diện tích phần quạt còn lại sau khi cắt đi một phần hình quạt tròn có bán kính R = 10cm, cung tròn n° = 90° là:
A. 314cm²
B. 628cm²
C. 942cm²
D. 1256cm²
Câu 5: Một chiếc bánh pizza hình quạt tròn có bán kính R = 20cm, cung tròn n° = 180°. Diện tích phần bánh pizza còn lại sau khi cắt đi một phần hình quạt tròn có bán kính R = 10cm, cung tròn n° = 90° là:
A. 785cm²
B. 1131cm²
C. 1477cm²
D. 1823cm²
Câu 6: Cho hình quạt tròn có bán kính R = 4cm, cung tròn n° = 90°. Diện tích hình quạt tròn là:
A. 6,28cm²
B. 12,56cm²
C. 18,84cm²
D. 25,12cm²
Câu 7: Cho hình quạt tròn có bán kính R = 5cm, độ dài cung tròn l = 10cm. Diện tích hình quạt tròn là:
A. 39,25cm²
B. 62,8cm²
C. 78,5cm²
D. 94,2cm²
Câu 8: Cho hình quạt tròn có diện tích S = 25cm², bán kính R = 4cm. Số đo cung tròn là:
A. 90°
B. 120°
C. 150°
D. 180°
Câu 9: Một chiếc quạt có bán kính R = 15cm, cung tròn n° = 120°. Diện tích phần quạt còn lại sau khi cắt đi một phần hình quạt tròn có bán kính R = 8cm, cung tròn n° = 60° là:
A. 176,625cm²
B. 264,9375cm²
C. 353,25cm²
D. 441,5625cm²
Câu 10: Một chiếc bánh pizza hình quạt tròn có bán kính R = 25cm, cung tròn n° = 180°. Diện tích phần bánh pizza còn lại sau khi cắt đi một phần hình quạt tròn có bán kính R = 15cm, cung tròn n° = 90° là:
A. 942,475cm²
B. 1256,625cm²
C. 1570,775cm²
D. 1884,925cm²
Đáp án:
- C
- C
- B
- C
- B
- B
- C
- A
- D
- B
Qua bài viết, chúng ta đã cùng nhau đi sâu vào cách tính “diện tích hình quạt tròn” và các ứng dụng thực tế của nó trong nhiều lĩnh vực. Hy vọng rằng, thông qua những kiến thức và ví dụ cụ thể, bạn không chỉ cảm thấy tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích hình quạt tròn mà còn nhận thức được giá trị ứng dụng rộng lớn của nó trong thực tiễn.