Lý thuyết và công thức Diện tích hình vuông

Diện tích hình vuông là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Hiểu rõ về diện tích hình vuông sẽ giúp học sinh giải quyết được nhiều bài toán liên quan đến hình vuông và các hình vuông khác.

Diện tích hình vuông

Diện tích hình vuông là phần mặt phẳng được giới hạn bởi bốn cạnh của hình vuông.

Công thức tính diện tích hình vuông

công thức tính diện tích hình vuông

Diện tích hình vuông được tính bằng cách lấy bình phương độ dài cạnh của hình vuông.

Công thức:

\(S = a x a = a^2\)

trong đó:

S là diện tích hình vuông

a là độ dài cạnh của hình vuông

Đơn vị đo diện tích

Đơn vị đo diện tích thường dùng là:

Xăng-ti-mét vuông (cm²)

Mét vuông (m²)

Héc-ta (ha)

Quy tắc đổi đơn vị:

1 m² = 100 cm²

1 km² = 1 000 000 m²

Ví dụ:

Một hình vuông có cạnh dài 5 cm. Diện tích hình vuông đó là:

S = 5 x 5 = 25 (cm²)

Một hình vuông có cạnh dài 3 m. Diện tích hình vuông đó là:

S = 3 x 3 = 9 (m²)

Bài tập Sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 2, trang 74

Bài 1:

a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4cm.

b) Nối hai đỉnh đối diện A và C, B và D.

c) Em nhận xét gì về hai hình tam giác ABC và ADC?

d) Diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Bài 2:

a) Một mảnh bìa hình vuông có cạnh dài 5cm. Diện tích mảnh bìa đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

b) Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Diện tích mảnh bìa hình chữ nhật bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

c) So sánh diện tích mảnh bìa hình vuông và diện tích mảnh bìa hình chữ nhật.

Bài 3:

Ghép bốn tấm bìa hình vuông cạnh 2cm thành một hình vuông. Tính diện tích hình vuông đó.

Bài 4:

Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại E. So sánh diện tích hình vuông ABCD với diện tích tam giác ABE.

Gợi ý giải bài tập

Bài 1:

a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4cm.

b) Nối hai đỉnh đối diện A và C, B và D.

c) Hai hình tam giác ABC và ADC bằng nhau.

d) Diện tích hình vuông ABCD = cạnh x cạnh = 4 x 4 = 16 (cm²).

Bài 2:

a) Diện tích mảnh bìa hình vuông = cạnh x cạnh = 5 x 5 = 25 (cm²).

b) Diện tích mảnh bìa hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 8 x 5 = 40 (cm²).

c) Diện tích mảnh bìa hình vuông < diện tích mảnh bìa hình chữ nhật (25 cm² < 40 cm²).

Bài 3:

Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh = 2 x 2 = 4 (cm²).

Diện tích hình vuông mới = 4 x 4 = 16 (cm²).

Bài 4:

Diện tích hình vuông ABCD = cạnh x cạnh = 4 x 4 = 16 (cm²).

Diện tích tam giác ABE = 1/2 x cạnh x cạnh = 1/2 x 4 x 4 = 8 (cm²).

Diện tích hình vuông ABCD > diện tích tam giác ABE (16 cm² > 8 cm²).

Diện tích hình vuông là một kiến thức toán học cơ bản mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về diện tích hình vuông.