Chu vi hình vuông là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Hiểu rõ về chu vi hình vuông sẽ giúp học sinh giải quyết được nhiều bài toán liên quan đến hình vuông và các hình vuông khác.
Chu vi là gì?
Chu vi là tổng độ dài của tất cả các cạnh của một hình kín.
Hình vuông là gì?
Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau
Công thức tính chu vi hình vuông
Chu vi hình vuông được tính bằng cách lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
Công thức:
\(P = a x 4\)
trong đó:
P là chu vi hình vuông
a là độ dài cạnh của hình vuông
Ví dụ
Một hình vuông có cạnh dài 5cm. Chu vi hình vuông là:
P = 5 x 4 = 20 (cm)
Đơn vị đo chu vi
Đơn vị đo chu vi thường dùng là:
Xăng-ti-mét (cm)
Mét (m)
Ki-lô-mét (km)
Các dạng bài tập tính chu vi hình vuông
Dạng 1: Tính chu vi hình vuông khi biết độ dài cạnh.
Ví dụ: Một hình vuông có cạnh dài 5cm. Chu vi hình vuông đó là:
P = 5 x 4 = 20 (cm)
Dạng 2: Tìm độ dài cạnh khi biết chu vi hình vuông.
Ví dụ:
Một hình vuông có chu vi là 32cm. Tính độ dài cạnh của hình vuông đó.
Giải:
Cạnh hình vuông = Chu vi / 4
Cạnh hình vuông = 32 / 4 = 8 (cm)
Dạng 3: So sánh chu vi hai hình vuông.
Ví dụ:
So sánh chu vi hai hình vuông có cạnh lần lượt là 4cm và 6cm.
Giải:
Chu vi hình vuông 1 = 4 x 4 = 16 (cm)
Chu vi hình vuông 2 = 6 x 4 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông 2 > Chu vi hình vuông 1 (24 cm > 16 cm)
Dạng 4: Vẽ hình vuông theo chu vi cho trước.
Ví dụ:
Vẽ hình vuông có chu vi là 28cm.
Giải:
Cạnh hình vuông = Chu vi / 4 = 28 / 4 = 7 (cm)
Vẽ hình vuông có cạnh 7cm.
Bài tập sách giáo khoa lớp 3 bài chu vi hình vuông
Sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 2, trang 40:
Bài 1:
a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4cm.
b) Nối hai đỉnh đối diện A và C, B và D.
c) Em nhận xét gì về hai hình tam giác ABC và ADC?
d) Chu vi hình vuông ABCD bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 2:
a) Một mảnh bìa hình vuông có cạnh dài 5cm. Chu vi mảnh bìa đó là bao nhiêu xăng-ti-mét?
b) Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Chu vi mảnh bìa hình chữ nhật bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
c) So sánh chu vi mảnh bìa hình vuông và chu vi mảnh bìa hình chữ nhật.
Bài 3:
Ghép bốn tấm bìa hình vuông cạnh 2cm thành một hình vuông. Tính chu vi hình vuông đó.
Bài 4:
Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại E. So sánh chu vi hình vuông ABCD với chu vi tam giác ABE.
Gợi ý giải bài tập
Bài 1:
a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4cm.
b) Nối hai đỉnh đối diện A và C, B và D.
c) Hai hình tam giác ABC và ADC bằng nhau.
d) Chu vi hình vuông ABCD = cạnh x 4 = 4 x 4 = 16 (cm).
Bài 2:
a) Chu vi mảnh bìa hình vuông = cạnh x 4 = 5 x 4 = 20 (cm).
b) Chu vi mảnh bìa hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (8 + 5) x 2 = 26 (cm).
c) Chu vi mảnh bìa hình vuông < chu vi mảnh bìa hình chữ nhật (20 cm < 26 cm).
Bài 3:
Chu vi hình vuông = cạnh x 4 = 2 x 4 = 8 (cm).
Chu vi hình vuông mới = 4 x 4 = 16 (cm).
Bài 4:
Chu vi hình vuông ABCD = cạnh x 4 = 4 x 4 = 16 (cm).
Chu vi tam giác ABE = \(\frac{1}{2}\) x cạnh x 4 = \(\frac{1}{2}\) x 4 x 4 = 8 (cm).
Chu vi hình vuông ABCD > chu vi tam giác ABE (16 cm > 8 cm).
Chu vi hình vuông là một kiến thức toán học cơ bản mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về chu vi hình vuông.