Hệ thống Công thức bất phương trình logarit 12 đầy đủ 

Công thức bất phương trình logarit là một hàm toán học quan trọng đóng vai trò thiết yếu trong nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật. Hiểu rõ các công thức bất phương trình logarit là nền tảng cơ bản để học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến logarit một cách hiệu quả.

Công thức bất phương trình logarit cơ bản

Dạng:

  • \(\log_a x>b (a > 0, a ≠ 1)\)
  • \(\log_a x≥b (a > 0, a ≠ 1)\)
  • \(\log_a x<b (a > 0, a ≠ 1)\)
  • \(\log_a x≤b (a > 0, a ≠ 1)\)

Tập nghiệm:

  • \(\log_a x>b ⇔ x > a^b\)
  • \(\log_a x≥b ⇔ x ≥ a^b\)
  • \(\log_a x<b ⇔ 0 < x < a^b\)
  • \(\log_a x≤b ⇔ 0 ≤ x ≤ a^b\)

Lưu ý:

  • Điều kiện của x: x > 0 (với mọi cơ số a)
  • Khi giải bất phương trình log_arit, cần chú ý đến điều kiện của x và điều kiện của a.

Công thức bất phương trình logarit với nhiều ẩn

Dạng:

  • \(log_a x+log_b y >c\)
  • \(log_a x−log_b y >c\)

Giải:

Biến đổi bất phương trình về dạng:

\(log_a(xy)>c\) \(log_b{\frac{x}{y}}>c\)

Giải bất phương trình tương tự như bất phương trình log_arit cơ bản.

Công thức bất phương trình logarit chứa dấu giá trị tuyệt đối

Dạng:

  • \(∣log_a x∣>b\)
  • \(∣log_a x∣≤b\)

Giải:

Chia thành các trường hợp:

\(log_a x>b\) và

\(log_a x<−b\)

\(log_a x=b\) và

\(log_a x=−b\)

Giải từng trường hợp và kết hợp điều kiện của x.

Bài tập tham khảo có lời giải

Bài 1: Giải bất phương trình \(log_2 x>3\).

Lời giải:

Theo công thức, ta có

\(log_2 x>3⇔x>2^3 ⇔x>8\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {x | x > 8}.

Bài 2: Giải bất phương trình  \(log_2 x+log_3 y>2\).

Lời giải:

Biến đổi bất phương trình:

\(log_2 x+log_3 y>2⇔log_2(xy)>2⇔xy>2^2 ⇔xy>4\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {(x, y) | xy > 4}.

Bài 3: Giải bất phương trình \(∣log_5 x∣>1\).

Lời giải:

Chia thành các trường hợp:

Trường hợp 1:

\(log_5 x>1\)

Theo công thức, ta có

\(log_5 x>1⇔x>5^1 ⇔ x>5\).

Trường hợp 2:  \(log_5 x<−1\)

Theo công thức, ta có

\(log_5 x<−1⇔0<x<5^{-1}⇔0< x < \frac{1}{5}\)

​Kết hợp hai trường hợp, ta có tập nghiệm của bất phương trình là S = {x | x > 5 hoặc \(0 < x< \frac{1}{5}\)

Bài tập tham khảo

Bài 1: Bất phương trình logarit cơ bản:

  1. Giải bất phương trình: \(log_2 x>2\).
  2. Giải bất phương trình: \(log_3{x−1}≤0\).
  3. Tìm tập nghiệm của bất phương trình: \(log_5 x+log_5 {x−2}>1\).

Bài 2: Bất phương trình logarit với nhiều ẩn:

  1. Giải bất phương trình:  \(log_2 x+log_3 y<4\).
  2. Tìm tập nghiệm của bất phương trình:  \(log_2 x−log_3 y ≥ 1\).

Bài 3: Bất phương trình logarit chứa dấu giá trị tuyệt đối:

  1. Giải bất phương trình:  \(∣log_7 x∣>2\).
  2. Tìm tập nghiệm của bất phương trình:  \(∣log_{4x−1}∣≤1\).

Tóm lại, công thức logarit là một công cụ toán học mạnh mẽ giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan đến log_arit một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này đã cung cấp cho bạn hệ thống các công thức log_arit cơ bản, cách ghi nhớ và áp dụng vào giải bài tập.