Lý thuyết và công thức chu vi hình tam giác

Chu vi tam giác là một khái niệm toán học cơ bản mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Hiểu rõ về chu vi tam giác sẽ giúp học sinh giải quyết được nhiều bài toán liên quan đến hình tam giác và các hình khác.

Chu vi hình tam giác

Chu vi tam giác là tổng độ dài của ba cạnh của tam giác.

Công thức tính chu vi hình tam giác

Công thức tính chu vi hình tam giác

Công thức

$$P = a + b + c$$

Trong đó:

P là chu vi tam giác

a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác

Ví dụ:

Một tam giác có ba cạnh lần lượt dài 3cm, 4cm và 5cm. Chu vi tam giác là:

P = 3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Đơn vị đo chu vi

Đơn vị đo chu vi thường dùng là:

Xăng-ti-mét (cm)

Mét (m)

Ki-lô-mét (km)

Các dạng toán về chu vi hình tam giác lớp 2

Dạng 1: Tính chu vi tam giác khi biết độ dài ba cạnh.

Ví dụ:

Một tam giác có ba cạnh có độ dài lần lượt là 3cm, 4cm, 5cm. Chu vi tam giác đó là:

P = 3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Dạng 2: Tìm độ dài một cạnh khi biết chu vi và hai cạnh còn lại.

Ví dụ:

Một tam giác có chu vi là 20cm và hai cạnh có độ dài lần lượt là 8cm và 7cm. Tính độ dài cạnh còn lại.

Giải:

Cạnh còn lại = Chu vi – (Cạnh 1 + Cạnh 2) = 20 – (8 + 7) = 5 (cm)

Dạng 3: So sánh chu vi hai tam giác.

Ví dụ:

So sánh chu vi hai tam giác có ba cạnh lần lượt là 3cm, 4cm, 5cm và 4cm, 5cm, 6cm.

Giải:

Chu vi tam giác 1 = 3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Chu vi tam giác 2 = 4 + 5 + 6 = 15 (cm)

Chu vi tam giác 2 > Chu vi tam giác 1 (15 cm > 12 cm)

Dạng 4: Vẽ hình tam giác theo chu vi cho trước.

Ví dụ:

Vẽ hình tam giác có chu vi là 24cm và một cạnh có độ dài 8cm.

Giải:

Nửa chu vi hình tam giác = \(\frac{Chu vi}{2} = \frac{24}{2}\) = 12 (cm)

Tổng độ dài hai cạnh còn lại = Nửa chu vi – Cạnh đã biết = 12 – 8 = 4 (cm)

Vẽ hai đường thẳng bất kỳ có độ dài lần lượt là 4cm và 8cm. Nối hai đầu mút của hai đường thẳng đó để tạo thành hình tam giác.

Bài tập sách giáo khoa Toán lớp 2 – Chu vi hình tam giác

Sách giáo khoa Toán lớp 2 tập 2, trang 130:

Bài 1:

Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:

a) 7cm, 10cm và 13cm.

b) 20dm, 30dm và 40dm.

c) 8cm, 12cm và 7cm.

Bài 2:

Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:

a) 3dm, 4dm, 5dm và 6dm.

b) 10cm, 20cm, 10cm và 20cm.

Bài 3:

a) Vẽ hình tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm.

b) Nối B với C.

c) So sánh độ dài BC với tổng độ dài AB và AC.

Bài 4:

Vẽ hình tam giác MNP có MN = 6cm, NP = 7cm. Nối M với P.

a) Chu vi tam giác MNP là bao nhiêu xăng-ti-mét?

b) Chu vi tam giác MNP bằng bao nhiêu nửa chu vi tam giác MNP?

Gợi ý giải bài tập

Bài 1:

Chu vi hình tam giác = tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác.

Ví dụ:

a) Chu vi hình tam giác = 7 + 10 + 13 = 30 (cm)

Bài 2:

Chu vi hình tứ giác = tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác.

Ví dụ:

a) Chu vi hình tứ giác = 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)

Bài 3:

c) BC > AB + AC (5cm > 3cm + 4cm)

Bài 4:

a) Chu vi tam giác MNP = MN + NP + MP = 6 + 7 + MP (cm)

b) Chu vi tam giác MNP = 2 x (Nửa chu vi tam giác MNP)

Bạn đã biết cách tính chu vi tam giác. Hãy áp dụng kiến thức này để giải các bài toán liên quan đến chu vi tam giác

Chúc bạn học tốt!