Lý thuyết phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là một dạng phương trình đặc biệt với ẩn số xuất hiện trong dấu giá trị tuyệt đối. Loại phương trình này có nhiều ứng dụng trong thực tế và được sử dụng để giải quyết các bài toán thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.Bài viết này sẽ trình bày kiến thức về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Toán lớp 8, bao gồm định nghĩa, cách giải và các dạng bài tập thường gặp.

Định nghĩa 

Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là phương trình có ẩn số xuất hiện trong dấu giá trị tuyệt đối.

Dấu giá trị tuyệt đối của một số thực x, ký hiệu là |x|, được định nghĩa như sau:

|x| = x nếu x ≥ 0

|x| = -x nếu x < 0

Ví dụ:

|2| = 2

|-2| = -2

Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có dạng tổng quát là:

|f(x)| = c

trong đó:

f(x) là biểu thức chứa ẩn x

c là một số thực

Ví dụ:

|2x – 1| = 3

|\(x^2 – 4\)| = 0

Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có nhiều ứng dụng trong thực tế và được sử dụng để giải quyết các bài toán thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.

Cách giải phương trình

Để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Trường hợp 1: Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối lớn hơn hoặc bằng 0.

Khi đó, ta bỏ dấu giá trị tuyệt đối và giải phương trình thu được.

Trường hợp 2: Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 0.

Khi đó, ta bỏ dấu giá trị tuyệt đổi và đổi dấu hai vế của phương trình.

Bước 2: Giải phương trình thu được sau khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 3: Kiểm tra nghiệm tìm được xem có thỏa mãn điều kiện của dấu giá trị tuyệt đối hay không.

Lưu ý: Cần kiểm tra nghiệm tìm được xem có thỏa mãn điều kiện của dấu giá trị tuyệt đối hay không.

Ví dụ:

Giải phương trình |2x – 1| = 3

Cách giải:

Bước 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Trường hợp 1: 2x – 1 ≥ 0

Khi đó, phương trình trở thành:

2x – 1 = 3

⇔ 2x = 4

⇔ x = 2

Trường hợp 2: 2x – 1 < 0

Khi đó, phương trình trở thành:

-(2x – 1) = 3

⇔ 2x = -4

⇔ x = -2

Bước 2: Kiểm tra nghiệm.

X = 2 thỏa mãn điều kiện 2x – 1 ≥ 0.

X = -2 không thỏa mãn điều kiện 2x – 1 ≥ 0.

Vậy, nghiệm của phương trình là x = 2.

Tính chất của giá trị tuyệt đối

Dưới đây là các tính chất của giá trị tuyệt đối:

|a| ≥ 0 với mọi a

|ab| = |a|.|b| với mọi a, b

|\(\frac{a}{b}\)| = \(\frac{|a|}{|b|}\) với b ≠ 0

|a + b| ≤ |a| + |b| với mọi a, b

|a – b| ≥ |a| – |b| với mọi a, b

|a + b| ≥ |a| – |b| với mọi a, b

|a| = |b| ⇔ a = b hoặc a = -b

|a|n = |a|n với n là số nguyên dương

|a|n = a2n nếu a ≥ 0 và n là số chẵn

|a|n = -a2n nếu a < 0 và n là số chẵn

|a|n = an nếu a ≥ 0 và n là số lẻ

|a|n = -an nếu a < 0 và n là số lẻ

Lưu ý: Các tính chất 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 được áp dụng cho mọi số thực a, b.

Ví dụ:

|2| = 2

|3| = 3

|-2| = 2

|-3| = 3

|2 + 3| = |5| = 5

|2 – 3| = |-1| = 1

|2 * 3| = |6| = 6

|\(\frac{2}{3}\)| = |\(\frac{2}{3}\)| = \(\frac{2}{3}\)

Các dạng bài thường gặp

Bài 1: Tính giá trị tuyệt đối của các số sau:

|-3|

|2|

|-5.5|

Lời giải:

|-3| = 3

|2| = 2

|-5.5| = 5.5

Bài 2: So sánh:

|2| và |-2|

|3| và |4|

|-1| và |-2|

Lời giải:

|2| = |-2| = 2

|3| < |4|

|-1| > |-2|

Bài 3: Giải phương trình:

|x| = 3

|x + 2| = 1

|2x – 1| = 5

Lời giải:

|x| = 3

⇔ x = 3 hoặc x = -3

|x + 2| = 1

⇔ x + 2 = 1 hoặc x + 2 = -1

⇔ x = -1 hoặc x = -3

|2x – 1| = 5

⇔ 2x – 1 = 5 hoặc 2x – 1 = -5

⇔ 2x = 6 hoặc 2x = -4

⇔ x = 3 hoặc x = -2

Tóm lại, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối là một dạng phương trình quan trọng và có nhiều ứng dụng thực tế. Việc nắm vững kiến thức về phương trình này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và chính xác.Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu khác để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn!