∠A > ∠B ⇒ BC > AC.
Vậy BC > AC > AB.
Dạng 3: Chứng minh một tam giác là tam giác cân hoặc tam giác đều.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chứng minh hai cạnh của tam giác bằng nhau (đối với tam giác cân) hoặc ba cạnh của tam giác bằng nhau (đối với tam giác đều).
Bước 2: Áp dụng hệ quả:
Tam giác cân: Hai góc ở đáy bằng nhau.
Tam giác đều: Ba góc bằng nhau.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = AC. Chứng minh rằng ∠B = ∠C.
Giải:
Bước 1: Chứng minh hai cạnh AB và AC bằng nhau.
Ta có: AB = AC (theo đề bài).
Bước 2: Áp dụng hệ quả.
Vậy ∠B = ∠C (đpcm).
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tính các góc của tam giác ABC.
Giải:
Bước 1: Vẽ hình tam giác ABC.
Bước 2: Áp dụng định lý cosin, ta có: \(BC² = AB² + AC² – 2.AB.AC.cos∠B\)
⇒ \(cos∠B = \frac{AB² + AC² – BC²}{2.AB.AC}\)
⇒ \(cos∠B = \frac{3² + 4² – 5²}{2.3.4}\)
⇒ \(cos∠B = \frac{-1}{4}\)
⇒ ∠B = 104°35′
Bước 3: Áp dụng định lý sin, ta có: \(\frac{AB}{sin∠B} = \frac{AC}{sin∠C}\)
⇒ \(sin∠C = AC.\frac{sin∠B}{AB}\)
⇒ \(sin∠C = 4.\frac{sin104°35′}{3}\)
⇒ \(sin∠C = \frac{4}{3}\)
⇒ ∠C = 48°25′
Bước 4: Ta có: ∠A + ∠B + ∠C = 180°
⇒ ∠A = 180° – ∠B – ∠C
⇒ ∠A = 180° – 104°35′ – 48°25′
⇒ ∠A = 27°
Vậy ∠A = 27°, ∠B = 104°35′, ∠C = 48°25′.
Bài 2: Cho tam giác ABC có ∠A = 80°, ∠B = 60°. So sánh các cạnh của tam giác ABC.
Giải:
Bước 1: Vẽ hình tam giác ABC.
Bước 2: Áp dụng định lý sin, ta có: \(\frac{AB}{sin∠B} = \frac{AC}{sin∠C}\)
⇒ \(\frac{AC}{sin∠C} = \frac{AB}{sin∠B}\)
⇒ \(\frac{AC}{sin(180° – ∠A)} = \frac{AB}{sin∠B}\)
⇒ \(\frac{AC}{sin∠A} = \frac{AB}{sin∠B}\)
⇒\( \frac{AC}{sin80°} = \frac{AB}{sin60°}\)
⇒ \(\frac{AC}{AB} = \frac{sin60°}{sin80°}\)
⇒ \(\frac{AC}{AB} = \frac{√3}{2}\)
⇒ \(AC = \frac{\sqrt{3}{2}}AB\)
Bước 3: So sánh các cạnh:
Ta có: \(AC = \frac{\sqrt{3}{2}}.AB > AB\)
Do đó: AC > AB > BC
Vậy AC > AB > BC.
Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = AC. Chứng minh rằng ∠B = ∠C.
Giải:
Bước 1: Vẽ hình tam giác ABC.
Bước 2: Áp dụng định lý cosin, ta có: \(BC² = AB² + AC² – 2.AB.AC.cos∠B\)
⇒ \(cos∠B =\frac{AB² + AC² – BC²}{2.AB.AC}\)
Do AB = AC
Ta có: \(cos∠B = \frac{AB² + AB² – BC²}{2.AB.AB}\)
⇒ \(cos∠B = \frac{2.AB² – BC²}{2.AB²}\)
⇒ \(cos∠B = \frac{1 – BC²}{2.AB²}\)
Tương tự, ta có: \(ncos∠C = \frac{1 – BC²}{2.AC²}\)
Do AB = AC, ta có: \(cos∠B = cos∠C\)
Do đó: ∠B = ∠C
Vậy ∠B = ∠C.
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 7cm, BC = 8cm. Tính các góc của tam giác ABC.
Bài 2: Cho tam giác ABC có ∠A = 40°, ∠B = 60°. So sánh các cạnh của tam giác ABC.
Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, BC = 8cm. Tính AC, biết ∠B = 80°.
Bài 4: Cho tam giác ABC có AB = 4cm, AC = 6cm, ∠B = 60°. Tính BC.
Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, ∠C = 70°. Tính BC.
Bài 6: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 7cm, ∠C = 40°. Tính BC.
Bài 7: Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 6cm. Tính AC, biết ∠C = 60°.
Bài 8: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, BC = 7cm. Tính AC, biết ∠B = 50°.
Bài 9: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, BC = 8cm. Tính AC, biết ∠A = 70°.
Bài 10: Cho tam giác ABC có AB = 4cm, AC = 6cm. Tính BC, biết ∠A = 50°.
Như vậy, bài học đã cung cấp cho bạn kiến thức toàn diện về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, bao gồm định nghĩa, định lý, hệ quả và ứng dụng. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả và chính xác.
Với niềm đam mê mãnh liệt đối với toán học, tôi luôn mong muốn truyền tải kiến thức và khơi gợi niềm yêu thích môn học này cho thế hệ trẻ. Tôi luôn tận tâm trong công việc giảng dạy, sử dụng phương pháp giảng dạy sáng tạo và hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và hứng thú. Với những thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực toán học, tôi đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá và được cộng đồng khoa học đánh giá cao. Tôi là nguồn cảm hứng và tấm gương sáng cho các thế hệ học sinh và sinh viên yêu thích toán học.