$$\left( e^x \right)’ = e^x$$
$$\left( a^x \right)’ = \ln(a) \cdot a^x \quad (a > 0, a \neq 1)$$
$$\left( \sin(x) \right)’ = \cos(x)$$
$$\left( \cos(x) \right)’ = -\sin(x)$$
$$\left( \tan(x) \right)’ = \frac{1}{\cos^2(x)}$$
$$\left( \cot(x) \right)’ = -\frac{1}{\sin^2(x)}$$
$$(\sin(x))’ = \cos(x) $$
$$(\cos(x))’ = -\sin(x) $$
$$(\tan(x))’ = \sec^2(x)$$
$$(\cot(x))’ = -\csc^2(x)$$
$$(\sec(x))’ = \sec(x)\tan(x) $$
$$(\csc(x))’ = -\csc(x)\cot(x)$$
$$(\arcsin(x))’ = \frac{1}{\sqrt{1-x^2}} $$
$$(\arccos(x))’ = \frac{-1}{\sqrt{1-x^2}} $$
$$(\arctan(x))’ = \frac{1}{1+x^2}$$
Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số:
Dạng 2: Ứng dụng đạo hàm:
Dạng 3: Bài tập nâng cao:
Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số:
Bài 1:
Tính đạo hàm của hàm số \(f(x) = x^3 – 2x^2 + 4x – 1\).
Lời giải:
\(f'(x) = (x^3)’ – (2x^2)’ + (4x)’ – (1)’ = 3x^2 – 4x + 4\)
Bài 2:
Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x) + tan(x)[/latex].
Lời giải:
\(g'(x) = (sin(x))’ + (cos(x))’ + (tan(x))’ = cos(x) – sin(x) + \frac{1}{cos^2(x)}\)
Bài 3:
Tính đạo hàm của hàm số \(h(x) = e^x + ln(x) + a^x (a > 0, a ≠ 1)\).
Lời giải:
\(h'(x) = (e^x)’ + (ln(x))’ + (a^x)’ = e^x + \frac{1}{x} + ln(a) * a^x\)
Dạng 2: Ứng dụng đạo hàm:
Bài 1:
Tìm hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(f(x) = x^2 – 3x + 2\) tại điểm x = 1.
Lời giải:
f'(x) = 2x – 3
f'(1) = 2 – 3 = -1
Hệ số góc của tiếp tuyến là -1.
Bài 2:
Cho hàm số \(f(x) = x^3 – 3x^2 + 2x – 5\). Tìm các giá trị của x để f'(x) > 0.
Lời giải:
\(f'(x) = 3(x – 1)^2\)
\(f'(x) > 0 <=> (x – 1)^2 > 0 <=> x ≠ 1\)
Vậy, f'(x) > 0 khi x ≠ 1.
Bài 3:
Cho hàm số \(g(x) = -x^4 + 2x^2 + 1\). Tìm điểm cực đại, cực tiểu của hàm số g(x).
Lời giải:
\(g'(x) = -4x(x^2 – 1)\)
\(g'(x) = 0 <=> x = 0, ±1\)
\(g”(x) = -12(x^2 – 1)\)
g”(0) = 12 > 0 => g(0) là điểm cực tiểu.
g”(-1) = -4 < 0 => g(-1) là điểm cực đại.
g”(1) = -4 < 0 => g(1) là điểm cực đại.
Vậy, g(0) là điểm cực tiểu, g(-1) và g(1) là điểm cực đại.
Dạng 3: Bài tập nâng cao:
Bài 1:
Chứng minh rằng hàm số \(f(x) = x^3 – 3x^2 + 2x – 5\) là hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞).
Lời giải:
\(f'(x) = 3(x – 1)^2\)
f'(x) > 0 với mọi x ≠ 1
Do đó, f(x) là hàm số đồng biến trên khoảng (0; +∞).
Bài 2:
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(h(x) = e^x – x^2\) trên đoạn [0; 2].
Lời giải:
\(h'(x) = e^x – 2x\)
\(h'(x) = 0 <=> e^x = 2x <=> x = ln(2)\)
\(h”(x) = e^x – 2\)
\(h”(ln(2)) = e^{ln(2)} – 2 = 0\)
Vậy, h(ln(2)) là giá trị lớn nhất của hàm số h(x) trên đoạn [0; 2].
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về công thức đạo hàm lớp 11. Bạn có thể áp dụng các công thức này để giải các bài tập toán liên quan.
Với niềm đam mê mãnh liệt đối với toán học, tôi luôn mong muốn truyền tải kiến thức và khơi gợi niềm yêu thích môn học này cho thế hệ trẻ. Tôi luôn tận tâm trong công việc giảng dạy, sử dụng phương pháp giảng dạy sáng tạo và hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và hứng thú. Với những thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực toán học, tôi đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá và được cộng đồng khoa học đánh giá cao. Tôi là nguồn cảm hứng và tấm gương sáng cho các thế hệ học sinh và sinh viên yêu thích toán học.