Lưu ý:
Phương pháp chung:
Loại bỏ dấu căn:
Bình phương hai vế của phương trình (nếu cần thiết) để loại bỏ dấu căn.
Lưu ý điều kiện để bình phương hai vế: các biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
Giải phương trình sau khi loại bỏ dấu căn:
Sử dụng các phương pháp giải phương trình thông thường như phân tích thành nhân tử, đưa về phương trình bậc hai, …
Kiểm tra nghiệm:
Thay nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu để đảm bảo nghiệm thỏa mãn điều kiện xác định.
Ví dụ:
Giải phương trình:\(\sqrt{x} – 2 = 3\).
\(\text{Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình:}\)
\((\sqrt{x} – 2)^2 = 3^2\).
\(\Leftrightarrow x – 4\sqrt{x} + 4 = 9\)
\(\text{Bước 2: Chuyển vế và thu gọn:}\)
\(x – 4\sqrt{x} + 4 – 9 = 0\)
\(\Leftrightarrow x – 4\sqrt{x} – 5 = 0\).
\(\text{Bước 3: Phân tích thành nhân tử (sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ nếu cần):}\)
\(\text{Đặt } \sqrt{x} = t \text{, phương trình trở thành: } t^2 – 4t – 5 = 0\)
\(\text{Giải phương trình bậc hai, ta được: } t = 5 \text{ hoặc } t = -1\)
\(\text{Do } \sqrt{x} = t \text{, ta có: } \sqrt{x} = 5 \text{ (vì } \sqrt{x} \text{ không thể là số âm)}\)
\(\text{Bước 4: Giải và kiểm tra nghiệm:}\)
\(\sqrt{x} = 5 \Rightarrow x = 25 \text{ (thỏa mãn)}\)
\(\text{Phương trình không có nghiệm khi } \sqrt{x} = -1 \text{ vì } \sqrt{x} \text{ luôn không âm.}\)
\(\text{Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: } x = 25\)
Lưu ý:
Một số phương trình chứa căn bậc hai có thể giải bằng phương pháp phân tích thành nhân tử.
Một số phương trình chứa căn bậc hai có thể giải bằng phương pháp lập hệ phương trình.
Dạng 1: Tìm căn bậc hai số học
Cách giải:
Ví dụ:
Dạng 2: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Cách giải:
Áp dụng các phép biến đổi toán học như:
Ví dụ:
\(\sqrt{4 + 2\sqrt{3}} = \sqrt{1 + 2\sqrt{3} + 3} = \sqrt{(\sqrt{3} + 1)^2} = \sqrt{3} + 1\)
\(\sqrt{x^2 – 4x + 4} = \sqrt{(x – 2)^2} = x – 2 \text{ (với điều kiện } x \geq 2)\)
\(\text{Dạng 3: So sánh các căn bậc hai}\)
\(\text{Cách giải:}\)
\(\text{So sánh các số dưới dấu căn.}\)
\(\text{Sử dụng các tính chất của căn bậc hai:}\)
\(\sqrt{a} < \sqrt{b} \text{ nếu } a < b \text{ (với } a, b \geq 0)\)
\(\sqrt{a} > \sqrt{b} \text{ nếu } a > b \text{ (với } a, b \geq 0)\)
\(\text{Ví dụ:}\)
\(\sqrt{2} < \sqrt{3}\)
\(\sqrt{16} > \sqrt{9}\)
Dạng 4: Giải phương trình chứa căn bậc hai
Cách giải:
Ví dụ:
\(\sqrt{x} = 3\).
\(\text{Giải:}\)
\(x = 3^2 = 9\)
\(\text{Kiểm tra: } \sqrt{9} = 3 \text{ (thỏa mãn)}\)
Vậy phương trình có nghiệm x = 9.
Dạng 5: Chứng minh đẳng thức chứa căn bậc hai
Cách giải:
Ví dụ:
\(\text{Chứng minh: } \sqrt{x^2 + 4x + 4} = x + 2\)
\(\text{Giải:}\)
\(\sqrt{x^2 + 4x + 4} = \sqrt{(x + 2)^2} = |x + 2|\)
\(\text{Do } x + 2 \text{ có thể dương hoặc âm, ta cần xem xét:}\)
\(\text{Nếu } x \geq -2, \text{ thì } |x + 2| = x + 2\)
\(\text{Nếu } x < -2, \text{ thì } |x + 2| = -(x + 2) \text{, không bằng } x + 2\)
\(\text{Vậy, } \sqrt{x^2 + 4x + 4} = x + 2 \text{ chỉ đúng khi } x \geq -2\)
Vậy đẳng thức được chứng minh.
Căn bậc hai là một khái niệm quan trọng trong toán học, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc nắm vững kiến thức về căn bậc hai là rất cần thiết để giải các bài toán liên quan đến số học, đại số, hình học và giải tích.Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các bạn những kiến thức hữu ích về căn bậc hai.