Công thức

Tổng hợp kiến thức bài: Phép trừ hai số nguyên

Tổng hợp kiến thức bài: Phép trừ hai số nguyên

Phép trừ hai số nguyên là một trong những phép toán cơ bản trong chương trình Toán lớp 6. Nắm vững phép trừ hai số nguyên giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài toán liên quan đến cộng trừ số nguyên, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

Hiệu của hai số nguyên

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.

Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b.

Ký hiệu: a – b = a + (-b)

Ví dụ:

5 – 3 = 5 + (-3) = 2

(-2) – (-5) = (-2) + 5 = 3

Tính chất của phép trừ hai số nguyên

Lưu ý:

Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

Ví dụ:

a + b = c <=> a = c – b

a – b = c <=> a + b = c

Các dạng bài tập và phương pháp giải về phép trừ hai số nguyên 

Dạng 1: Tính giá trị biểu thức:

Phương pháp:

Ví dụ:

Tính: 8 – 5 + 2.

Lời giải:

8 – 5 + 2 = 8 + (-5) + 2

= 8 + (2 – 5)

= 8 – 3

= 5

Vậy 8 – 5 + 2 = 5.

Dạng 2: Tìm số nguyên x, biết:

Phương pháp:

Biến đổi phương trình về dạng a = b + x.

Tính x dựa vào tính chất của phép cộng.

Ví dụ:

Tìm x, biết: x + 5 = 12.

Lời giải:

x + 5 = 12

x = 12 – 5

x = 7

Vậy x = 7.

Dạng 3: Giải bài toán bằng cách sử dụng phép trừ:

Phương pháp:

Ví dụ:

Một cửa hàng có 150kg gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 45kg gạo. Buổi chiều, cửa hàng bán được 30kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là: 150 – 45 – 30 = 75 (kg)

Vậy cửa hàng còn lại 75kg gạo.

Dạng 4: So sánh hai số nguyên:

Phương pháp:

Ví dụ:

So sánh 5 và -3.

Lời giải:

5 > 0 và -3 < 0.

Vậy 5 > -3.

Bài tập có lời giải chi tiết về phép trừ hai số nguyên:

Bài 1: Tính:

a) 7 – 3

b) (-5) – 2

c) 10 – (-4)

Lời giải:

a) 7 – 3 = 7 + (-3) = 4

b) (-5) – 2 = (-5) + (-2) = -7

c) 10 – (-4) = 10 + 4 = 14

Bài 2: Tìm x, biết:

a) x + 5 = 12

b) x – 4 = -1

c) x + (-3) = 7

Lời giải:

a) x + 5 = 12

x = 12 – 5

x = 7

b) x – 4 = -1

x = -1 + 4

x = 3

c) x + (-3) = 7

x = 7 – (-3)

x = 10

Bài 3: Một cửa hàng có 150kg gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 45kg gạo. Buổi chiều, cửa hàng bán được 30kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là: 150 – 45 – 30 = 75 (kg)

Vậy cửa hàng còn lại 75kg gạo.

Bài 4: So sánh:

a) 5 và -3

b) -8 và 0

c) 6 và -6

Lời giải:

a) 5 > 0 và -3 < 0

Vậy 5 > -3

b) -8 < 0 và 0 = 0

Vậy -8 < 0

c) 6 > 0 và -6 < 0

Vậy 6 > -6

Luyện tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức:

  1. 8 – 5 + 2
  2. (-10) – (-5) – 3
  3. 12 – (-4) + 6

Bài 2: Tìm số nguyên x, biết:

  1. x + 4 = 10
  2. x – 7 = -2
  3. x + (-5) = 12

Bài 3: Giải bài toán bằng cách sử dụng phép trừ:

  1. Một cửa hàng có 200kg gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 50kg gạo. Buổi chiều, cửa hàng bán được 40kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  2. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 15m. Người ta làm lối đi rộng 2m xung quanh mảnh vườn. Tính diện tích phần đất còn lại để trồng trọt.

Bài 4: So sánh hai số nguyên:

  1. 7 và -2
  2. -9 và 1
  3. 5 và -5

Qua bài học này, chúng ta đã học được cách thực hiện phép trừ hai số nguyên và các tính chất của phép trừ.

Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn