So sánh |x| và |y|.
Nếu |x| > |y| thì x > y.
Nếu |x| < |y| thì x < y.
Nếu |x| = |y| thì x = y hoặc x = -y.
Ví dụ:
So sánh 2 và -3.
So sánh 0 và 1.
So sánh 3 và -4.
Dạng 3: Giải bài toán liên quan đến khoảng cách:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất |x – y| là khoảng cách từ điểm x đến điểm y trên trục số.
Biểu diễn bài toán thành một phương trình hoặc bất phương trình.
Giải phương trình hoặc bất phương trình để tìm nghiệm.
Ví dụ:
Tìm hai số hữu tỉ x và y biết |x – y| = 5.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức |x – 2|.
Dạng 4: Vận dụng giá trị tuyệt đối vào giải bài toán:
Ví dụ:
Tìm x biết |x + 3| = 2.
Giải bất phương trình |x – 1| < 3.
Lưu ý:
Nắm vững định nghĩa, tính chất, quy tắc của giá trị tuyệt đối.
Khi so sánh hai số hữu tỉ, cần chú ý đến dấu của hai số đó.
Sử dụng tính chất |x – y| là khoảng cách từ điểm x đến điểm y trên trục số.
Bài 1: Tính giá trị tuyệt đối của các số sau:
a) |-2|
b) |3|
c) |0|
d) |-5,5|
Lời giải:
a) |-2| = 2
b) |3| = 3
c) |0| = 0
d) |-5,5| = 5,5
Bài 2: So sánh các số sau:
a) 2 và -3
b) 0 và 1
c) 3 và -4
Lời giải:
a) Ta có: |2| = 2 và |-3| = 3.
Vì 2 < 3 nên 2 < -3.
b) Ta có: |0| = 0 và |1| = 1.
Vì 0 < 1 nên 0 < 1.
c) Ta có: |3| = 3 và |-4| = 4.
Vì 3 < 4 nên 3 < -4.
Bài 3: Tìm hai số hữu tỉ x và y biết:
a) |x – y| = 5
b) |x + 2| = 3
Lời giải:
a) |x – y| = 5 ⇔ x – y = 5 hoặc x – y = -5
Trường hợp 1: x – y = 5 ⇔ x = y + 5
Thay vào |x – y| = 5, ta được: |y + 5 – y| = 5 ⇔ |5| = 5 (luôn đúng)
Trường hợp 2: x – y = -5 ⇔ x = y – 5
Thay vào |x – y| = 5, ta được: |y – 5 – y| = 5 ⇔ |-5| = 5 (luôn đúng)
Vậy, hai số hữu tỉ x và y thỏa mãn |x – y| = 5 là:
x = y + 5 và y ∈ R
x = y – 5 và y ∈ R
b) |x + 2| = 3 ⇔ x + 2 = 3 hoặc x + 2 = -3
Trường hợp 1: x + 2 = 3 ⇔ x = 1
Thay vào |x + 2| = 3, ta được: |1 + 2| = 3 ⇔ |3| = 3 (luôn đúng)
Trường hợp 2: x + 2 = -3 ⇔ x = -5
Thay vào |x + 2| = 3, ta được: |-5 + 2| = 3 ⇔ |-3| = 3 (luôn đúng)
Vậy, hai số hữu tỉ x và y thỏa mãn |x + 2| = 3 là:
x = 1
x = -5
Bài 4: Giải bất phương trình:
a) |x – 1| < 3
b) |x + 2| ≤ 4
Lời giải:
a) |x – 1| < 3 ⇔ -3 < x – 1 < 3
⇔ -2 < x < 4
Vậy, tập nghiệm của bất phương trình |x – 1| < 3 là S = {x | -2 < x < 4}.
b) |x + 2| ≤ 4 ⇔ -4 ≤ x + 2 ≤ 4
⇔ -6 ≤ x ≤ 2
Vậy, tập nghiệm của bất phương trình |x + 2| ≤ 4 là S = {x | -6 ≤ x ≤ 2}.
Bài tập nâng cao:
Cho hai số hữu tỉ x và y. Chứng minh rằng: |x + y| ≤ |x| + |y|.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức |x – 2| + |x – 5|.
Tóm lại, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là một khái niệm quan trọng và hữu ích trong Toán học. Nắm vững kiến thức về giá trị tuyệt đối sẽ giúp bạn giải quyết nhiều dạng bài tập toán học khác nhau một cách hiệu quả. Bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản và đầy đủ về giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Với niềm đam mê mãnh liệt đối với toán học, tôi luôn mong muốn truyền tải kiến thức và khơi gợi niềm yêu thích môn học này cho thế hệ trẻ. Tôi luôn tận tâm trong công việc giảng dạy, sử dụng phương pháp giảng dạy sáng tạo và hiệu quả để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và hứng thú. Với những thành tựu xuất sắc trong lĩnh vực toán học, tôi đã nhận được nhiều giải thưởng danh giá và được cộng đồng khoa học đánh giá cao. Tôi là nguồn cảm hứng và tấm gương sáng cho các thế hệ học sinh và sinh viên yêu thích toán học.