Tổng hợp các dạng công thức tích phân thường gặp trong Toán lớp 12

Công thức tích phân là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 12. Nó là công cụ toán học để tính diện tích hình phẳng, thể tích vật thể tròn xoay và giải một số bài toán liên quan đến chuyển động. Bài viết này sẽ tổng hợp các công thức tích phân cơ bản thường gặp, đồng thời hướng dẫn cách áp dụng các công thức vào giải bài tập.

Định nghĩa tích phân

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a, b]. Khi đó, tích phân xác định của f(x) trên đoạn [a, b] (hay còn gọi là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f(x), y = 0, x = a và x = b) được ký hiệu là:

\(∫_a^b f(x) dx\)

Tính chất của tích phân

Tích phân của một hằng số trên đoạn [a, b] bằng hằng số nhân với độ dài đoạn [a, b]:

\(∫_a^b k dx = k(b – a)\)

Tích phân của tổng hai hàm số bằng tổng tích phân của hai hàm số:

\(∫_a^b [f(x) + g(x)] dx = ∫_a^b f(x) dx + ∫_a^b g(x) dx\)

Tích phân của tích hai hàm số bằng tích phân của hàm số thứ nhất nhân với nguyên hàm của hàm số thứ hai:

\(∫_a^b f(x)g(x) dx = f(x)F(x) |_a^b – ∫_a^b F(x)f'(x) dx\)

Tổng hợp công thức tích phân

Công thức tích phân cơ bản

  • \(∫dx = x + C\)
  • \(∫(ax + b)dx = ax^2 + bx + C (a ≠ 0)\)
  • \(∫e^x dx = e^x + C\)
  • \(∫a^x dx = a^x/ln(a) + C (a > 0, a ≠ 1)\)
  • \(∫cosx dx = sinx + C\)
  • \(∫sinx dx = -cosx + C\)
  • \(∫tanx dx = ln|secx| + C\)
  • \(∫cotx dx = ln|cos x| + C\)
  • \(∫\frac{dx}{\sqrt{x^2 + 1}} = ln|x + \sqrt{x^2 + 1}| + C\)
  • \(∫\frac{dx}{\sqrt{x^2 – 1}} = ln|x + √(x^2 – 1)| + C (x > 1)\)
  • \(∫\frac{dx}{x} = ln|x| + C\)
  • \(∫\frac{1}{x^2} dx = \frac{-1}{x} + C\)

Công thức tích phân từng phần

\(∫udv = uv – ∫vdu\)

Công thức đổi biến

\(∫f(g(x))g′(x)dx = ∫f(t)dt (với t = g(x))\)

Công thức tính diện tích hình phẳng

\(S = ∫a^b f(x) dx\)

Công thức tính thể tích vật thể tròn xoay

\(V = π ∫a^b{f(x)}^2 dx\)

Những bài tập về công thức tích phân có giải chi tiết

Bài 1: Tính tích phân của các hàm số cơ bản.

Ví dụ:

Tính tích phân:

\(∫_0^1 x^2 dx\)

Lời giải:

\(∫_0^1 x^2 dx = [x^3/3]_0^1 = 1/3 – 0 = \frac{1}{3}\)

Bài  2: Tính tích phân của các hàm số có dạng \(f(x) = e^x, sin(x), cos(x)\), …

Ví dụ:

Tính tích phân:

\(∫_0^π/2 sin(x) dx\)

Lời giải:

\(∫_0^π/2 sin(x) dx = [-cos(x)]_0^π/2 = -cos(π/2) + cos(0) = 1\)

Bài 3: Tính tích phân của các hàm số có dạng \(f(x) = x^n, a^x, log_a(x)\), …

Ví dụ:

Tính tích phân:

\(∫_1^2 x^3 dx\)

Lời giải:

\(∫_1^2 x^3 dx = [x^4/4]_1^2 = 16/4 – 1/4 = 15/4\)

Bài 4: Tính diện tích hình phẳng.

Ví dụ:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x^2, y = 0, x = 0 và x = 2.\)

Lời giải:

Diện tích hình phẳng cần tính là:

\(∫_0^2 x^2 dx = [x^3/3]_0^2 = 8/3 – 0 = 8/3\)

Luyện tập

Tính tích phân:

a) \(∫_0^1 x^3 + 2x^2 – x + 1 dx\)

b) \(\int_{\frac{\pi}{2}}^{\pi} e^x \cdot \sin(x) \, dx\)

c) \(∫_0^1 ln(x + 1)/(x^2 + 1) dx\)

d) \(\int_{0}^{1} \sqrt{\frac{1 + x^2}{x^2 + 2x + 1}} \, dx\)

Hiểu và nắm vững các công thức tích phân là bước đầu tiên để chinh phục các bài toán Toán liên quan. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn kiến thức đầy đủ về các dạng công thức tích phân cơ bản. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng giải bài tập của bạn.