Trong chương trình toán học lớp 10, việc hiểu và giải quyết các phương trình một ẩn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền tảng toán học của học sinh. Việc nắm vững các kỹ thuật và phương pháp giải phương trình một ẩn không chỉ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán mà còn mở ra cánh cửa cho việc hiểu sâu về toán học.
Phương trình một ẩn là phương trình có dạng:
A(x) = B(x)
trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức của x, và x là ẩn số.
Định nghĩa về phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một an.
Ví dụ:
Phương trình 2x + 3 = 0là phương trình bậc nhất ẫn 2.
Phương trình 2y – 4 = 2 là phương trình bậc nhất ẩn ỵ.
Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẫn.
Cách giải:
Bước 1: Chuyển về ax = – b.
Bước 2: Chia hai về cho a ta được: x = – b/a.
Bước 3: Kết luận nghiệm: S = { – b/a }.
Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:
ax + b = 0 ax = – b x = – b/a.
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { – b/a ).
Ví dụ: Giải phương trình sau: 22-3-3.
Giải:
Ta có: 2x – 3 = 3 2x=6x==3.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {3}.
Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau:
Bước 1: Quy đồng mẫu hai về và khử mẫu (nếu có)
Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển về các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax = c.
Bước 3: Tìm x
Chú ý: Quá trình biến đổi phương trình về dạng ax = c có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 nếu.
0x = c thì phương trình vô nghiệm S = Ø
0x = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x hay vô số nghiệm S = R.
Ví dụ : Giải phương trình 22 – (3-2x)=3x+1
Giải:
Ta có 2x (3-2x)=3x+12x32x3x+1 4x-3x=1+3 = 4.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {4}.
Định nghĩa:
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng:
ax^2 + bx + c = 0
trong đó a, b, c là các số thực, a ≠ 0.
Cách giải phương trình bậc hai một ẩn
Phương pháp sử dụng công thức nghiệm
Công thức nghiệm của phương trình ax^2 + bx + c = 0 là:
x = (-b ± √(b^2 – 4ac)) / 2a
Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
Phân tích đa thức ax^2 + bx + c thành nhân tử, ta được:
ax^2 + bx + c = (x + m)(x + n)
Khi đó, nghiệm của phương trình là x = -m và x = -n.
Phương pháp sử dụng đồ thị
Vẽ đồ thị của hàm số y = ax^2 + bx + c, ta có thể tìm được nghiệm của phương trình ax^2 + bx + c = 0 bằng cách tìm hoành độ của các giao điểm của đồ thị với trục hoành.
Ví dụ:Giải phương trình 2x + 3 = 7.
Lời giải:
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
Ví dụ:Giải phương trình x^2 – 4x + 3 = 0.
Lời giải:
x = (4 ± √(4^2 – 4(1)(3))) / 2(1)
x = (4 ± √4) / 2
x = 2 ± 1
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 và x = 3.
Ví dụ:Giải phương trình √(x + 2) = 3.
Lời giải:
Vậy nghiệm của phương trình là x = 7.
Ví dụ:Giải phương trình 1/(x – 1) = 2.
Lời giải:
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3/2.
Ví dụ:Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu tăng chiều dài thêm 2m và giảm chiều rộng đi 3m thì diện tích mảnh vườn không đổi. Tính kích thước của mảnh vườn.
Lời giải:
Dạng 1: Giải phương trình bậc nhất một ẩn
Dạng 2: Giải phương trình bậc hai một ẩn
Dạng 3: Giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn
Dạng 4: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Dạng 5: Giải bài toán bằng phương trình
Tóm lại, việc hiểu và làm chủ phương trình một ẩn là một phần quan trọng của hành trình học toán của học sinh lớp 10. Từ việc áp dụng phương trình để giải quyết các vấn đề hàng ngày đến việc hiểu sâu về cơ sở toán học của chúng, kiến thức này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kỹ năng toán học và logic của học sinh.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn