Phương trình bậc nhất hai ẩn là một dạng phương trình đại số quan trọng trong chương trình Toán lớp 10. Việc giải và ứng dụng phương trình bậc nhất hai ẩn có vai trò thiết yếu trong việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hai đại lượng thay đổi.
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn là phần kiến thức nền rất quan trọng mà học sinh THPT cần phải nắm chắc từ lớp 10. Theo định nghĩa, bất phương trình bậc nhất hai ẩn có một trong các dạng sau đây:
\(ax+by+c<0\)
\(ax+by+c>0\)
\(ax+by+c≤0\)
\(ax+by+c>0\)
Trong đó: a, b, c là số cho trước thỏa mãn điều kiện \(a² + b² ≠ 0\), x và y là các ẩn số.
Nghiệm của các bất phương trình bậc nhất hai ẩn được định nghĩa như sau:
Nếu có cặp số (xo; yo) thỏa mãn \(axo + byo + c < 0\), khi đó (x; yo) được gọi là 1 nghiệm của bất phương trình \(ax+by+c<0\). Đối với các bất phương trình \(ax+by+c>0, ax+by+c≤0, ax+by+c>0\) định nghĩa nghiệm tương tự.
Bước 1:Biểu diễn một ẩn qua ẩn kia từ một trong hai phương trình.
Bước 2:Thay biểu thức vừa tìm được vào phương trình còn lại.
Bước 3:Giải phương trình một ẩn thu được.
Bước 4:Thay giá trị tìm được của ẩn vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của ẩn kia.
Ví dụ:Giải hệ phương trình:
{2x + 3y = 7 {x – y = 1
Cách 1:Dùng phương pháp thế
Bước 1:Bỏ dấu ngoặc và cộng đại số hai phương trình để hệ số của một ẩn bằng nhau.
Bước 2:Giải phương trình một ẩn thu được.
Bước 3:Thay giá trị tìm được của ẩn vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của ẩn kia.
Ví dụ:Giải hệ phương trình:
{2x + 3y = 7 {x – y = 1
Cách 2:Dùng phương pháp cộng đại số
Bước 1:Biểu diễn một ẩn qua ẩn kia từ một trong hai phương trình.
Bước 2:Thay biểu thức vừa tìm được vào phương trình còn lại để đưa về phương trình bậc hai một ẩn.
Bước 3:Giải phương trình bậc hai thu được.
Bước 4:Thay giá trị tìm được của ẩn vào một trong hai phương trình ban đầu để tìm giá trị của ẩn kia.
Ví dụ:Giải hệ phương trình:
{2x + 3y = 7 {x – y = 1
Cách 3:Dùng phương pháp đưa về phương trình bậc hai
Bài 1:Giải hệ phương trình:
{2x + 3y = 7 {x – y = 1
Lời giải:
Cách 1:Dùng phương pháp thế
Cách 2:Dùng phương pháp cộng đại số
Bài 2:Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng:
{d1: 2x + 3y = 7 {d2: x – y = 1
Lời giải:
Ta có: a1/a2 = 2/1 và b1/b2 = 3/-1 ≠ -a1/a2
=> Hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau.
Bài 3:Giải hệ phương trình:
{2x + y = 5 {3x – 2y = 1
Lời giải:
Cách 1:Dùng phương pháp thế
Cách 2:Dùng phương pháp cộng đại số
Bài 4:Tìm nghiệm chung của hai phương trình:
{2x + 3y = 7 {4x – y = 1
Lời giải:
Bài 5:Giải bài toán bằng phương pháp lập phương trình:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 3m. Nếu tăng chiều dài thêm 2m và giảm chiều rộng 1m thì diện tích mảnh vườn tăng thêm 5m^2. Tính kích thước của mảnh vườn.
Lời giải:
{x – y = 3 {(x + 2)(y – 1) = xy + 5
Bài 1: Giải hệ phương trình:
{2x + 3y = 5
{x – y = 1
Bài 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng:
{d1: 3x + 2y = 6
{d2: x – 2y = 1
Bài 3: Giải hệ phương trình:
{4x + y = 7
{2x – 3y = 1
Bài 4: Tìm nghiệm chung của hai phương trình:
{3x – 2y = 4
{2x + y = 5
Bài 5: Giải bài toán bằng phương pháp lập phương trình:
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Sau 2 giờ, một ô tô khác cũng đi từ A đến B với vận tốc 60km/h và đuổi kịp xe thứ nhất tại C. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến C.
Bài viết đã trình bày một cách chi tiết về phương trình bậc nhất hai ẩn. Hy vọng những kiến thức và kỹ năng được cung cấp trong bài viết sẽ giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài toán liên quan đến dạng phương trình này.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn