Phương trình bậc hai với hệ số thực là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong lĩnh vực đại số và giải tích. Được biểu diễn dưới dạng ax^2 + bx + c = 0, trong đó a, b, và c là các hệ số có thể là các số thực hoặc số phức, phương trình này có thể mang đến những giải pháp đa dạng và ý nghĩa trong thực tế.
Phương trình bậc hai với hệ số thực là phương trình có dạng:
\(ax^2 + bx + c = 0\)
trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0.
Nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\) được xác định bằng công thức nghiệm:
\(x = (-b ± √(b^2 – 4ac)) / 2a\)
Dựa vào giá trị của biệt thức \(Δ = b^2 – 4ac\), ta có thể phân loại nghiệm của phương trình bậc hai như sau:
Ví dụ
Lời giải:
\(x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-2 + √16) / 2 * 1 = 1\)
\(x2 = (-b – √Δ) / 2a = (-2 – √16) / 2 * 1 = -3\)
Ứng dụng
Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Có ba phương pháp chính để giải phương trình bậc hai với hệ số thực:
Đây là phương pháp phổ biến nhất để giải phương trình bậc hai.
\(x = (-b ± √Δ) / 2a\)
Phương pháp này chỉ áp dụng được cho các phương trình bậc hai có thể phân tích thành nhân tử.
Phương pháp này giúp ta có cái nhìn trực quan về nghiệm của phương trình.
Ví dụ:
Giải phương trình \(x^2 + 2x – 3 = 0\).
Lời giải:
Phương pháp 1:
Phương pháp 2:
Phương pháp 3:
Lưu ý:
Đây là trường hợp xảy ra khi biệt thức \(Δ = b^2 – 4ac > 0\). Khi đó, ta có thể sử dụng công thức nghiệm để tìm hai nghiệm phân biệt của phương trình:
\(x1 = (-b + √Δ) / 2a x2 = (-b – √Δ) / 2a\)
Đây là trường hợp xảy ra khi biệt thức \(Δ = b^2 – 4ac = 0\). Khi đó, phương trình có một nghiệm kép \(x = -b / 2a\).
Đây là trường hợp xảy ra khi biệt thức \(Δ = b^2 – 4ac < 0\). Khi đó, phương trình vô nghiệm.
Ngoài 3 trường hợp trên, còn có một số trường hợp đặc biệt khác khi giải phương trình bậc hai với hệ số thực, ví dụ như:
Đây là trường hợp xảy ra khi b = 0 và Δ = 0. Khi đó, phương trình có hai nghiệm bằng nhau \(x = -c / a\).
Đây là trường hợp xảy ra khi Δ < 0. Khi đó, phương trình có hai nghiệm phức:
\(x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-b + i√(-Δ)) / 2a x2 = (-b – √Δ) / 2a = (-b – i√(-Δ)) / 2a\)
Ví dụ:
\(x^2 + 2x – 3 = 0\)
\(Δ = b^2 – 4ac = 2^2 – 4 * 1 * (-3) = 16 > 0\)
\(x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-2 + √16) / 2 * 1 = 1 x2 = (-b – √Δ) / 2a = (-2 – √16) / 2 * 1 = -3\)
\(x^2 + 4x + 4 = 0\)
\(Δ = b^2 – 4ac = 4^2 – 4 * 1 * 4 = 0\)
\(x = -b / 2a = -4 / 2 * 1 = -2\)
\(x^2 – 4x + 5 = 0\)
\(Δ = b^2 – 4ac = (-4)^2 – 4 * 1 * 5 = -4 < 0\)
Vậy, phương trình vô nghiệm.
Bước 1:Xác định các hệ số a, b, c của phương trình \(ax^2 + bx + c = 0\).
Bước 2:Tính delta (Δ) bằng công thức:
\(Δ = b^2 – 4ac\)
Ví dụ:
Cho phương trình \(x^2 + 2x – 3 = 0\).
Bước 1:a = 1, b = 2, c = -3.
Bước 2:\(Δ = b^2 – 4ac = 2^2 – 4 * 1 * (-3) = 16\).
Vậy, delta của phương trình\(x^2 + 2x – 3 = 0 là 16\).
Lưu ý:
Hệ thức Vi-étlà hệ thức liên hệ giữa các nghiệm của phương trình bậc hai với hệ số thực. Hệ thức này được phát minh bởi nhà toán học người Pháp François Viète (1540-1603).
Định lý Vi-ét:
Cho phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)\), với a, b, c là các số thực. Nếu x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình thì ta có:
Ví dụ:
Cho phương trình \(x^2 + 2x – 3 = 0\).
Giải:
Ứng dụng:
Hệ thức Vi-ét được ứng dụng trong nhiều bài toán, ví dụ như:
Lưu ý:
Đầu tiên, cần xác định phương trình đang giải có phải là phương trình bậc 2 với hệ số thực hay không.
Cần xác định các hệ số a, b, c của phương trình \(ax^2 + bx + c = 0\).
Tính delta (Δ) bằng công thức \(Δ = b^2 – 4ac\).
Dựa vào giá trị của delta, ta có thể phân loại nghiệm của phương trình:
Nếu phương trình có nghiệm, ta có thể sử dụng công thức nghiệm để tìm nghiệm:
\(x = (-b ± √Δ) / 2a\)
Sau khi tìm được nghiệm, cần kiểm tra lại xem nghiệm có thỏa mãn phương trình ban đầu hay không.
Cần chú ý đến một số trường hợp đặc biệt, ví dụ như:
Đây là trường hợp xảy ra khi b = 0 và Δ = 0. Khi đó, phương trình có hai nghiệm bằng nhau x = -c / a.
Đây là trường hợp xảy ra khi Δ < 0. Khi đó, phương trình có hai nghiệm phức:
\(x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-b + i√(-Δ)) / 2a x2 = (-b – √Δ) / 2a = (-b – i√(-Δ)) / 2a\)
Lưu ý:
Phương trình bậc hai là một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong lĩnh vực đại số và giải tích. Được biểu diễn dưới dạng \(ax^2 + bx + c = 0\), trong đó a, b, và c là các hệ số có thể là các số thực hoặc số phức, phương trình này có thể mang đến những giải pháp đa dạng và ý nghĩa trong thực tế.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn