Mặt phẳng là một khái niệm cơ bản trong hình học không gian lớp 11, đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực toán học và khoa học. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn định nghĩa chính xác về mặt phẳng, cũng như trình bày các tính chất quan trọng của nó. Bên cạnh đó, bài viết cũng sẽ giải thích một số phương pháp để xác định và viết phương trình mặt phẳng.
Mặt phẳng là một tập hợp tất cả các điểm cùng cách đều một điểm cố định, gọi là điểm gốc.
\(Ax + By + Cz + D = 0\)
Trong đó:
\( = x0 + at\)
\(y = y0 + bt\)
\(z = z0 + ct\)
Trong đó: (x0, y0, z0) là tọa độ một điểm thuộc mặt phẳng. a, b, c là các số thực và là vectơ chỉ phương của một đường thẳng nằm trong mặt phẳng.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (A, B, C, D) là vector n= (A, B, C).
Khoảng cách từ điểm M(x0; y0; z0) đến mặt phẳng (A, B, C, D) được tính theo công thức:
\(d = |Ax0 + By0 + Cz0 + D|/√(A^2 + B^2 + C^2)\)
Góc giữa hai mặt phẳng (A1, B1, C1, D1) và (A2, B2, C2, D2) được tính theo công thức:
\(cosα = (A1A2 + B1B2 + C1C2)/(√(A1^2 + B1^2 + C1^2) * √(A2^2 + B2^2 + C2^2))\)
– Ví dụ:Cho ba điểm A(1, 2, 3), B(2, 4, 5) và C(3, 6, 7). Mặt phẳng (ABC) được xác định bởi ba điểm A, B và C.
– Ví dụ:Cho điểm A(1, 2, 3) và đường thẳng d: x = 2t, y = 3t, z = 4t. Mặt phẳng (A, d) được xác định bởi điểm A và đường thẳng d.
– Ví dụ:Cho hai đường thẳng d1: x = 2t, y = 3t, z = 4t và d2: x = 5 + t, y = 6 + 2t, z = 7 + 3t. Mặt phẳng (d1, d2) được xác định bởi hai đường thẳng d1 và d2.
– Ví dụ:Cho hai đường thẳng d1: x = 2t, y = 3t, z = 4t và d2: x = 2 + t, y = 3 + 2t, z = 4 + 3t. Hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau. Mặt phẳng (d1, d2) được xác định bởi hai đường thẳng d1 và d2.
Ví dụ:
Bài 1:Cho ba điểm A(1, 2, 3), B(4, 5, 6) và C(7, 8, 9). Viết phương trình mặt phẳng (ABC).
Lời giải:
Ta có thể sử dụng phương pháp sau để viết phương trình mặt phẳng (ABC):
Bước 1:Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC).
Vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng (ABC) vuông góc với cả hai vectơ AB và AC.
AB = (3, 3, 3)
AC = (6, 6, 6)
n = AB x AC = (-9, -9, 9)
Bước 2:Chọn một điểm thuộc mặt phẳng (ABC), ví dụ như điểm A(1, 2, 3).
Bước 3:Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC) với vectơ pháp tuyến n và điểm A(1, 2, 3).
Phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC):
-9(x – 1) – 9(y – 2) + 9(z – 3) = 0
Bài 2:Cho điểm M(1, 2, 3) và đường thẳng d: x = 2t, y = 3t, z = 4t. Viết phương trình mặt phẳng (M, d).
Lời giải:
Ta có thể sử dụng phương pháp sau để viết phương trình mặt phẳng (M, d):
Bước 1:Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là u = (2, 3, 4).
Bước 2:Chọn điểm M(1, 2, 3) thuộc mặt phẳng (M, d).
Bước 3:Viết phương trình tham số của mặt phẳng (M, d) với vectơ chỉ phương u và điểm M(1, 2, 3).
Phương trình tham số của mặt phẳng (M, d):
x = 1 + 2t
y = 2 + 3t
z = 3 + 4t
Bài 3:Cho hai đường thẳng d1: x = 2t, y = 3t, z = 4t và d2: x = 5 + t, y = 6 + 2t, z = 7 + 3t. Viết phương trình mặt phẳng (d1, d2).
Lời giải:
Ta có thể sử dụng phương pháp sau để viết phương trình mặt phẳng (d1, d2):
Bước 1:Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (d1, d2).
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (d1, d2) vuông góc với cả hai vectơ chỉ phương của đường thẳng d1 và d2.
Vectơ chỉ phương của đường thẳng d1 là u1 = (2, 3, 4).
Vectơ chỉ phương của đường thẳng d2 là u2 = (1, 2, 3).
n = u1 x u2 = (-1, -2, 1)
Bước 2:Chọn một điểm thuộc mặt phẳng (d1, d2), ví dụ như điểm M(2, 3, 4) thuộc đường thẳng d1.
Bước 3:Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (d1, d2) với vectơ pháp tuyến n và điểm M(2, 3, 4).
Phương trình tổng quát của mặt phẳng (d1, d2): -1(x – 2) – 2(y – 3) + 1(z – 4) = 0
Mặt phẳng là một chủ đề quan trọng trong toán học và có nhiều ứng dụng trong thực tế.Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về mặt phẳng.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn