Cấp số nhânlà một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn) mà bắt đầu từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi. Số không đổi này được gọi là công bội của cấp số nhân.
Bài viết nàysẽ cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức về cấp số nhân lớp 11, bao gồm định nghĩa, tính chất, công thức và ứng dụng.
Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q. Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.
Với cấp số nhân (u_n) có số hạng đầu u_1 và công bội q, số hạng tổng quát u_n được xác định bởi công thức:
\(u_n = u_1 * q^(n – 1)\) với n ≥ 2
Có hai công thức tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân:
Công thức 1:
\(S_n = u_1 * (1 – q^n) / (1 – q)\) với q ≠ 1
Công thức 2:
\(S_n = u_n * (1 – q^n) / (1 – q)\) với q ≠ 1
Ví dụ
Cho cấp số nhân (1, 3, 9, 27, …) với \(u_1 = 1\) và q = 3.
Định nghĩa:
Công bội qlà một số không đổi trong cấp số nhân. Nó là tỷ số giữa hai số hạng liên tiếp bất kỳ trong cấp số nhân, bắt đầu từ số hạng thứ hai.
Công thức:
Với cấp số nhân \((u_n)\) có số hạng đầu \(u_1\) và công bội q, ta có:
\(q = u_n / u_(n-1)\) với n ≥ 2
Ví dụ:
Cho cấp số nhân (1, 3, 9, 27, …) với \(u_1\) = 1 và q = 3.
Ý nghĩa:
Công bội q đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các tính chất của cấp số nhân.
Với cấp số nhân \((u_n)\) có \(u_1\) ≠ 0 và q ≠ 1, ta có:
\(u_m / u_n = q^(m – n)\)với m, n ≥ 2 và m ≠ n
Với cấp số nhân \((u_n)\) có \(u_1\) ≠ 0 và q ≠ 1, ta có:
\(u_n * u_(n + 1) * … * u_(n + k – 1) = u_n^k * q^(k * (k – 1) / 2)\) với k ≥ 2
Với cấp số nhân \((u_n)\) có \( u_1\) ≠ 0 và q ≠ 1, ta có:
\((u_n + u_(n + 1) + … + u_(n + k – 1)) / k = u_n * (1 – q^k) / (1 – q)\) với k ≥ 2
Với cấp số nhân \((u_n)\) có \(u_1\) ≠ 0 và q ≠ 1, ta có:
\(S_n = u_1 * (1 – q^n) / (1 – q)\)
Với cấp số nhân \((u_n)\) có \(u_1\) ≠ 0 và q ≠ 1, ta có:
\(S_m^n = u_m * (1 – q^(n – m + 1)) / (1 – q)\) với m ≤ n
Với cấp số nhân \((u_n)\) có \(u_1\) ≠ 0 và |q| < 1, ta có:
\(S = u_1 / (1 – q)\)
Một số tính chất khác
Ví dụ
Cho cấp số nhân (1, 3, 9, 27, …) với \(u_1 = 1\) và q = 3.
\(u_n = u_1 * q^(n – 1)\)
Với:
Có hai công thức:
\(S_n = u_1 * (1 – q^n) / (1 – q)\) với q ≠ 1
\(S_n = u_n * (1 – q^n) / (1 – q)\) với q ≠ 1
\(S = u_1 / (1 – q)\) với |q| < 1
\(u_n * u_(n + 1) * … * u_(n + k – 1) = u_n^k * q^(k * (k – 1) / 2)\) với k ≥ 2
\((u_n + u_(n + 1) + … + u_(n + k – 1)) / k = u_n * (1 – q^k) / (1 – q)\) với k ≥ 2
\(u_n^n = u_1 * q^(n(n – 1) / 2)\)
Ví dụ
Cho cấp số nhân (1, 3, 9, 27, …) với \(u_1\) = 1 và q = 3.
Cấp số nhânlà một chủ đề tuy đơn giản nhưng lại có nhiều ứng dụng thực tế. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấp số nhân và có thể áp dụng kiến thức này vào các bài toán thực tế.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn