Tổng hợp lý thuyết lũy thừa với số mũ tự nhiên và số nguyên

Lũy thừa với số mũ tự nhiên và số nguyên là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 6. Hiểu rõ về khái niệm, tính chất và cách tính toán lũy thừa sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

 Khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.

Ký hiệu: \(a^n\)

Ví dụ:

\(2^3 = 2 \times 2 \times 2 = 8\)

\(5^2 = 5 \times 5 = 25\)

Tính chất lũy thừa với số mũ tự nhiên và số nguyên

Giao hoán: \(a^m \times a^n = a^{m+n}\) (m, n là số tự nhiên)

Kết hợp: \(a^{m \times n} = (a^m)^n\)  (m, n là số tự nhiên)

Lũy thừa của lũy thừa: \((a^m)^n = a^{m \times n}\) (m, n là số tự nhiên)

Lũy thừa của tích: \((a \times b)^n = a^n \times b^n \)(n là số tự nhiên)

Luỹ thừa với số mũ nguyên âm

Khái niệm

Luỹ thừa với số mũ nguyên âm là nghịch đảo của lũy thừa với số mũ tự nhiên tương ứng.

Ký hiệu: \(a^{-n} = \frac{1}{a^n}\) (n là số tự nhiên)

Ví dụ: \(2^{-3} = \frac{1}{2^3} = \frac{1}{8}\)

Tính chất

\(a^{-m} \times a^{-n} = a^{-m-n}\) (m, n là số tự nhiên)

\((a^m)^{-n} = a^{-m \times n}\) (m, n là số tự nhiên)

Các dạng bài tập về Lũy thừa với số mũ tự nhiên, số nguyên

Dạng 1: Tính giá trị của lũy thừa:

Ví dụ:

\(2^3 = ?\)

\(5^(-2) = ?\)

\((2^3)^2 = ?\)

Dạng 2: So sánh hai lũy thừa:

Ví dụ:

So sánh \(2^4\) và \(3^3\)

So sánh \(5^{-2}\) và \(3^{-3}\).

So sánh \((2^3)^2\) và \(2^{3 x 2}\).

Dạng 3: Viết các số dưới dạng lũy thừa:

Ví dụ:

Viết 8 dưới dạng lũy thừa của 2.

Viết 1/25 dưới dạng lũy thừa của 5.

Viết 64 dưới dạng lũy thừa của 2 với số mũ nguyên âm.

Dạng 4: Giải bài toán bằng cách sử dụng lũy thừa:

Ví dụ:

Một con vi khuẩn sau mỗi phút sẽ phân chia thành 2 con. Hỏi sau 5 phút sẽ có bao nhiêu con vi khuẩn?

Một ô tô đi được 120 km trong 2 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

Bài tập vận dụng có lời giải chi tiết

Bài 1: Tìm x, biết:

a) \(x^2 = 16\)

b)\(x^{-3} = \frac{1}{x^3} = \frac{1}{27}\)

c) \((2^x)^2 = 2^6\)

Lời giải:

a) \(x^2 = 16 x^2 = 4^2 => x = 4 hoặc x = -4\)

b) \(x^{-3} = \frac{1}{27} \quad \text{và} \quad 3^{-3} => x = 3\)

c) \((2^x)^2 = 2^6 .2^{x. 2} = 2^6 => x .2 = 6 => x = 3\)

Bài 2: Chứng minh các tính chất của lũy thừa:

a) \(a^1 = a\)

b) \(a^m x a^n = a^{m + n}\)

c) \(a^{m : n} = \sqrt[n]{a^m} (n ≠ 0)\)

Lời giải:

a) \(a^1 = a\)

Ta có: \(a^1 = a x 1 = a\)

b) \(a^m x a^n = a^{m + n}\)

Ta có: \(a^m \times a^n = (a \times a \times …\times a) \times (a \times a \times … \times a)\) (m thừa số a) (n thừa số a)

= \(a \times a \times … \times a \)(m + n thừa số a)

= \(a^{m + n}\)

c) \(a^{m : n} = \sqrt[n]{a^m}\) (n ≠ 0)

Ta có: \(a^{\frac{m}{n}} = a^{\frac{m}{n}} = \frac{a \times a \times \ldots \times a}{n}\)(m thừa số a)

= \(\sqrt[n]{a \times a \times \ldots \times a}\) (m thừa số a)

= \(\sqrt[n]{a^m}\)

Bài 3: Giải bài toán liên quan đến lũy thừa và căn bậc hai:

Tìm x, biết:

a) \(\sqrt{x} = 4\)

b) \(x^2 = 16\)

Lời giải:

a) \(\sqrt{x} = 4\)

=> \(x = 4^2 = 16\)

b) \(x^2 = 16\)

=> \(x = \sqrt{16} = 4 hoặc x = -\sqrt{16} = -4\)

Lũy thừa là một chủ đề toán học thú vị và có nhiều ứng dụng trong thực tế. Hãy tiếp tục khám phá và học hỏi thêm về lũy thừa để có thể giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và sáng tạo.

Chúc bạn học tốt với toanhoc.edu.vn