Hệ thống kiến thức đầy đủ về ghi số tự nhiên lớp 6

Ghi số tự nhiên là một kỹ năng cơ bản mà học sinh cần nắm vững trong chương trình Toán lớp 6. Bài viết này sẽ trình bày một số nội dung cơ bản về ghi số tự nhiên, bao gồm hệ thập phân, cách ghi số, cách đọc số và một số lưu ý khi ghi số.

Hệ thập phân

Hệ thập phân là hệ thống ghi số sử dụng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy các chữ số lấy trong 10 chữ số này.

Vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.

Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.

Cách ghi số

Số có một chữ số:

Viết chữ số đó vào hàng đơn vị.

Ví dụ: 5, 8, 0.

Số có hai chữ số:

Viết chữ số hàng chục vào hàng chục.

Viết chữ số hàng đơn vị vào hàng đơn vị.

Ví dụ: 27, 45, 10.

Số có ba chữ số:

Viết chữ số hàng trăm vào hàng trăm.

Viết chữ số hàng chục vào hàng chục.

Viết chữ số hàng đơn vị vào hàng đơn vị.

Ví dụ: 345, 678, 120.

Số có nhiều hơn ba chữ số:

Tương tự như số có ba chữ số, ta viết các chữ số vào các hàng tương ứng.

Ví dụ: 4567, 89012, 100000.

Đọc số

Đọc từng chữ số từ trái sang phải.

Đọc tên của hàng tương ứng với mỗi chữ số.

Ví dụ:

Số 345: “ba trăm bốn mươi lăm”.

Số 6789: “sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín”.

Số 120000: “một trăm hai mươi nghìn”.

Viết số tự nhiên theo tên gọi

Xác định các hàng (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) và giá trị của từng hàng.

Viết các chữ số tương ứng vào các hàng.

Ví dụ:

Viết số “ba trăm năm mươi tám”.

300 ở hàng trăm, 50 ở hàng chục, 8 ở hàng đơn vị.

Vậy, số cần viết là 358.

Bài tập vận dụng về ghi số tự nhiên có lời giải chi tiết

Bài 1: Viết các số sau bằng chữ số:

a) 3005; b) 7890; c) 10000.

Giải:

a) 3005: Ba nghìn linh năm.

b) 7890: Bảy nghìn tám trăm chín mươi.

c) 10000: Mười nghìn.

Bài 2: Đọc các số sau:

a) 432; b) 5000; c) 8900.

Giải:

a) 432: Bốn trăm ba mươi hai.

b) 5000: Năm nghìn.

c) 8900: Tám nghìn chín trăm.

Bài 3: Viết các số sau bằng chữ số:

a) Hai nghìn không trăm tám mươi.

b) Năm nghìn sáu trăm.

c) Mười hai nghìn.

Giải:

a) Hai nghìn không trăm tám mươi: 2080.

b) Năm nghìn sáu trăm: 5600.

c) Mười hai nghìn: 12000.

Bài 4: Cho số 7853.

a) Viết số 7853 thành tổng các giá trị của các chữ số của nó.

b) Viết số 7853 thành tổng các tích của các chữ số của nó và giá trị tương ứng của từng hàng.

Giải:

a) 7853 = 7000 + 800 + 50 + 3 = 7853.

b) 7853 = 7 x 1000 + 8 x 100 + 5 x 10 + 3 x 1 = 7853.

Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 18m. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Giải:

Diện tích mảnh vườn là:

25 x 18 = 450 (m2)

Vậy, diện tích mảnh vườn là 450m2.

Bài 6: Một cửa hàng bán được 56kg gạo trong buổi sáng và 48kg gạo trong buổi chiều. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong cả ngày?

Giải:

Cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo trong cả ngày là:

56 + 48 = 104 (kg)

Vậy, cửa hàng bán được 104kg gạo trong cả ngày.

Luyện tập

Bài 1. Viết các số sau bằng chữ số:

a) Năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi ba.

b) Ba trăm mười hai triệu năm trăm chín mươi tám nghìn sáu trăm linh ba.

Bài 2. Đọc các số sau:

a) 89 345.

b) 1 234 567 890.

Bài 3. Viết các số sau bằng chữ số:

a) Ba mươi triệu.

b) Hai trăm tỷ.

c) Một nghìn tỷ.

Bài 4. Cho số 987 654.

a) Viết số 987 654 thành tổng các giá trị của các chữ số của nó.

b) Viết số 987 654 thành tổng các tích của các chữ số của nó và giá trị tương ứng của từng hàng.

Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng 28m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài 6. Một cửa hàng bán được 72kg gạo trong buổi sáng và 65kg gạo trong buổi chiều. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong cả ngày?

Chúc bạn học tập tốt!