Công thức

Cách giải bài tập tính đơn điệu của hàm số chi tiết

Trong chương trình Toán lớp 12, tính đơn điệu của hàm số là một chủ đề quan trọng, được ứng dụng trong nhiều bài toán về giải bất phương trình, khảo sát sự biến thiên của đồ thị hàm số, …

Bài giảng này sẽ giúp học sinh nắm vững khái niệm, định lý và phương pháp để xét tính đơn điệu của hàm số, từ đó giải quyết các bài toán liên quan một cách hiệu quả.

Lý thuyết tính đơn điệu của hàm số

Định nghĩa tính đơn điệu của hàm số

Hàm số f(x) xác định trên khoảng K được gọi là:

Điều kiện cần và đủ để hàm số đơn điệu

Điều kiện cần

Điều kiện đủ

Biểu thức liên quan

Hàm số đồng biến trên (a;b) nếu và chỉ nếu:

Hàm số đồng biến trên [a;b] nếu và chỉ nếu:

Ví dụ

Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Tìm tập xác định

Để tìm tập xác định của hàm số y = f(x)là tập giá trị của x để biểu thức f(x) có nghĩa ta có:

Nếu p(x) là đa thức thì:

Tính đạo hàm

Bảng công thức tính đạo hàm của hàm số cơ bản:

Lập bảng biến thiên

Giả sử ta có hàm số y = f(x) thì:

Quy tắc chúng sẽ là:

Kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Đây là bước quan trọng, ở bước này các em sẽ kết luận được sự đồng biến nghịch biến của hàm số trên khoảng nào.

Phương pháp giải các bài tập về tính đơn điệu của hàm số

Xét tính đơn điệu của hàm số chứa tham số m

Hàm số đồng biến, nghịch biến trên tập xác định

Phương pháp:

Tính\(y = f (x) = ax^3 + bx^2 + cx\) , khi đó

Tính 

 

khi đó:

Ví dụ: Cho hàm số: \(f (x) = x^3- 3mx^2 + 3(2m – 1)x + 1\). Xác định m để hàm 

số đồng biến trên tập xác định.

Lời giải:

Đặt g(x) = 3x – 6mx + 3(2m – 1) có a = 3; b = -6m; c= 3(2m-1);

Để hàm số đồng biến trên TXĐ khi và chỉ khi:

a > 0 và

→a =3 > 0 và  9(m-1)2 0

→ m = 1

Kết luận: Vậy với m = 1 thì hàm số đồng biến trên tập xác định D = R

 Hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng cho trước

Bước 1. Xác định tập xác định:

 Bước 2. Tính đạo hàm:

Bước 3. Lập bảng biến thiên:

Bước 4. Xét tính đơn điệu của hàm số trên khoảng cho trước:

Tính đơn điệu của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối

Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = f(x)

Bước 1: Khảo sát và lập bảng biến thiên của f(x)

Bước 2: Dùng phép suy giảm biến thiên của hàm số  f(x)

Bài tập tính đơn điệu của hàm số có lời giải chi tiết

 Bài 1. Xét tính đơn điệu của hàm số  \(f(x)=x^3−3×2+2x−5\)

Giải:

Bước 1: Tập xác định: D=R.

Bước 2:  \(f′(x)=3x^2−6x+2=3(x−1)2\)

Bước 3: 

Khoảng f′(x) Kết luận
(−∞;1) f′(x)<0 f(x) nghịch biến
(1;+∞) f′(x)>0 f(x) đồng biến

Kết luận:

Bài 2. Tìm giá trị của m để hàm số g(x)=x2−2mx+m2−1 / x-m​ đồng biến trên khoảng (1;2).

Giải:

Bước 1: Tập xác định: D=R∖m.

Bước 2: g′(x)=2(x−m)/(x-m)^2​= 2x-m

Bước 3:

Khoảng g′(x) Kết luận
(−∞;m) g′(x)<0 g(x) nghịch biến
(m;+∞) g′(x)>0 g(x) đồng biến

Bước 4:

Kết luận:

Bài 3. Giải bất phương trình \(f(x)=x^3−3x^2+2x−5>0\)

Giải:

Bước 1: Lập bảng biến thiên của hàm số f(x):

Khoảng f′(x) Kết luận
(−∞;1) f′(x)<0 f(x) nghịch biến
(1;+∞) f′(x)>0 f(x) đồng biến

Bước 2:

Kết luận: Tập nghiệm của bất phương trình f(x)>0 là S=(−∞;1)∪(1;+∞).

Bài tập tham khảo

Qua bài giảng này, học sinh đã nắm vững khái niệm tính đơn điệu của hàm số, định lý về tính đơn điệu và phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số. Kiến thức này có thể được ứng dụng để giải các bài toán về giải bất phương trình, khảo sát sự biến thiên của đồ thị hàm số, …