Công thức

Giới hạn dãy số là gì? Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu

Giới hạn dãy số là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán lớp 11. Giới hạn của dãy số giúp ta mô tả hành vi của dãy số khi số hạng của dãy số tiến đến vô cùng.

Định nghĩa giới hạn dãy số

Giới hạn của dãy số là giá trị mà dãy số tiến dần đến khi số hạng của dãy số tăng lên vô hạn.

Ký hiệu

Tính chất giới hạn dãy số

Một số giới hạn đặc biệt

Ví dụ

Dãy số có giới hạn 0

Định nghĩa:

Dãy số \((u_n)\) có giới hạn là 0 khi n tiến đến dương vô cùng nếu với mọi số dương ε cho trước, tồn tại số hạng N sao cho:

\(|u_n| < ε\) với mọi n ≥ N

Ký hiệu:

Ví dụ:

Tính chất:

Dấu hiệu:

Dấu hiệu Cauchy: Dãy số \((u_n)\) có giới hạn là 0 khi n tiến đến dương vô cùng nếu và chỉ nếu với mọi số dương ε cho trước, tồn tại số hạng N sao cho:

\(|u_n – u_m| < ε\) với mọi n, m ≥ N

Dãy số có giới hạn hữu hạn

Định nghĩa:

Dãy số \((u_n)\) có giới hạn hữu hạn L khi n tiến đến dương vô cùng nếu với mọi số dương ε cho trước, tồn tại số hạng N sao cho:

\(|u_n – L| < ε\) với mọi n ≥ N

Ký hiệu:

Ví dụ:

Tính chất:

Dấu hiệu:

Dấu hiệu Cauchy: Dãy số \((u_n)\) có giới hạn hữu hạn L khi n tiến đến dương vô cùng nếu và chỉ nếu với mọi số dương ε cho trước, tồn tại số hạng N sao cho:

\(|u_n – u_m| < ε\) với mọi n, m ≥ N

Dãy số có giới hạn vô cực

Định nghĩa:

Dãy số \((u_n)\) có giới hạn vô cực khi n tiến đến dương vô cùng nếu với mọi số dương M, tồn tại số hạng N sao cho:

\(u_n > M\) với mọi n ≥ N

Ký hiệu:

Ví dụ:

Tính chất:

Dấu hiệu:

Dấu hiệu so sánh:

Dãy số có giới hạn âm vô cực

Định nghĩa:

Dãy số \((u_n)\) có giới hạn là âm vô cực khi n tiến đến dương vô cùng nếu với mọi số thực âm A cho trước, tồn tại số hạng N sao cho:

\(u_n < A\) với mọi n ≥ N

Ký hiệu:

Ví dụ:

Tính chất:

Dấu hiệu:

Dấu hiệu Cauchy: Dãy số \((u_n)\) có giới hạn âm vô cực khi n tiến đến dương vô cùng nếu và chỉ nếu với mọi số thực âm A cho trước, tồn tại số hạng N sao cho:

\(u_n – u_m < A\) với mọi n, m ≥ N

Các dạng toán về giới hạn dãy số

Dạng 1: Tìm giới hạn của dãy số

Dạng 2: Chứng minh dãy số có giới hạn

Dạng 3: So sánh hai dãy số

Dạng 4: Ứng dụng giới hạn dãy số

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể cho từng dạng toán

Dạng 1:

Lời giải: Dãy số (1, 2, 3, 4, …) là một dãy số tăng không bị chặn. Do đó, dãy số này không có giới hạn.

Lời giải: Dãy số (1, 1/2, 1/4, 1/8, …) là một dãy số giảm và bị chặn bởi 0 và 1. Do đó, dãy số này có giới hạn là 0.

Dạng 2:

Lời giải:

Dạng 3:

Lời giải:

Dạng 4:

Lời giải:

Bài tập giới hạn dãy số có lời giải chi tiết

Bài 1: Tìm giới hạn của dãy số \((u_n)\) với \(u_n = (n + 1)/(n^2 + 1)\)

Lời giải:

Cách 1: Sử dụng định nghĩa giới hạn

\(0 ≤ u_n – 1 = (n + 1)/(n^2 + 1) – 1 = (n – n^2)/(n^2 + 1) = (n(1 – n))/(n^2 + 1) ≤ n(1 – n)/(N^2 + 1)\)

\(0 ≤ u_n – 1 ≤ n^2/(N^2 + 1) < 1/N\)

\(|u_n – 1| < ε\)

Cách 2: Sử dụng tính chất của giới hạn

Bài 2: Chứng minh dãy số \((u_n)\) với \(u_n\) = \((-1)^n/n\) có giới hạn là 0.

Lời giải:

\(0 ≤ |u_n| = |(-1)^n/n| = 1/n\)

\(lim_(n->∞) |u_n| = 0\)

Bài 3: So sánh hai dãy số \((u_n)\) và \((v_n)\) với \(u_n = 1/n\) và \(v_n = 1/n^2\).

Lời giải:

\(u_n > v_n\)

Kết luận:

Bài tập tự luyện

Câu 1: Tìm giới hạn của dãy số (1, 1/2, 1/4, 1/8, …)

Câu 2: Tìm giới hạn của dãy số (1, 2, 3, 4, …)

Câu 3: Tìm giới hạn của dãy số (1, -1, 1, -1, …)

Câu 4: Chứng minh dãy số (1 – 1/n, 1 – 2/n, 1 – 3/n, …) có giới hạn là 1

Câu 5: Chứng minh dãy số (n/(n + 1), n/(n + 2), n/(n + 3), …) có giới hạn là 1

Câu 6: Chứng minh dãy số (√n, √(n + 1), √(n + 2), …) có giới hạn không tồn tại

Câu 7: So sánh hai dãy số (1/n, 1/n^2)

Câu 8: So sánh hai dãy số (n, n^2)

Câu 9: So sánh hai dãy số (n^n, e^n)

Câu 10: Tính tổng của cấp số nhân vô hạn 1 + 1/2 + 1/4 + 1/8 + …

Câu 11: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x^2, y = 0, x = 0, x = 1

Câu 12: Tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x^2, y = 0, x = 0, x = 1 quanh trục Ox

Giới hạn của dãy số là một chủ đề quan trọng và có nhiều ứng dụng trong thực tế. Việc nắm vững khái niệm này giúp học sinh giải quyết được nhiều bài toán khó trong chương trình Toán lớp 11 và các môn học khác.