Cung trong đường tròn là một phần của đường tròn được giới hạn bởi hai điểm trên đường tròn. Dây cung là đoạn thẳng nối hai điểm trên đường tròn. Kiến thức về cung và dây là nền tảng cơ bản để học tập các môn toán học, vật lý, kỹ thuật và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực thực tế như đo lường, tính toán, thiết kế và xây dựng.
Bài viết này sẽ đi sâu vào phân tích các tính chất của cung và dây trong đường tròn, bao gồm mối quan hệ giữa độ dài cung, độ lớn cung, góc nội tiếp, góc trung tâm và bán kính đường tròn. Chúng ta cũng sẽ khám phá các ứng dụng thực tế của cung và dây trong các lĩnh vực khác nhau.
Cung:
Dây cung:
Phân loại cung:
Độ lớn cung:
Mối quan hệ về độ dài:
Độ dài cung:\(AB = \left( \frac{AB}{360^\circ} \right) \times 2\pi R
\)
Độ dài cung \(AB = \left( \frac{360^\circ – {AB}}{360^\circ} \right) \times 2\pi R\)
Mối quan hệ về góc:
Mối quan hệ giữa cung và góc nội tiếp là một khía cạnh quan trọng trong hình học hình tròn và được áp dụng rộng rãi trong tính toán và phân tích các đặc điểm của hình tròn và các hình dạng liên quan. Để hiểu rõ hơn về mối quan hệ này, hãy xem xét các điểm sau:
Định nghĩa cơ bản:
Mối quan hệ góc – cung:
Định nghĩa:
Mối quan hệ về độ lớn:
Góc trung tâm có độ lớn bằng hai lần độ lớn cung bị chắn.
Công thức:
Độ lớn cung AB = \(\frac{\angle AOB}{2}\)
\(\angle {AOB}\) = 2 x độ lớn \(\stackrel{\frown}{AB}\)
Ví dụ:
Hệ quả:
Định nghĩa:
Các hệ thức lượng:
\(\frac{\sin A}{a} = \frac{\sin B}{b} = \frac{\sin C}{c} = 2R \\Ý nghĩa:
Ví dụ:
Hệ quả:
Công thức diện tích:
\(S = \frac{abc}{4R}\)Công thức đường trung tuyến:
ma = b + c – 2a
mb = a + c – 2b
mc = a + b – 2c
Công thức đường cao:
ha = 2R cos A
hb = 2R cos B
hc = 2R cos C
Dạng 1: Tính độ dài cạnh, góc, bán kính đường tròn nội tiếp khi biết các yếu tố khác.
Cách giải:
Áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác nội tiếp.
Sử dụng các công thức lượng giác để tính toán.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R). Biết AB = 5 cm, AC = 7 cm và BC = 8 cm. Tính bán kính đường tròn nội tiếp.
Giải:
Áp dụng hệ thức lượng:\(\frac{\sin A}{a} = \frac{\sin B}{b} = \frac{\sin C}{c} = 2R\)
Ta có: SinA =\(\frac{{b^2 + c^2 – a^2}}{{2bc}} = \frac{{7^2 + 8^2 – 5^2}}{{2 \times 7 \times 8}} = \frac{3}{4}\)
Suy ra: R = \(\frac{a}{2} \sin A = \frac{5}{2} \times \frac{3}{4} = \frac{15}{8} \, \text{cm}\)
Dạng 2: Chứng minh tam giác nội tiếp.
Cách giải:
Chứng minh các yếu tố của tam giác thỏa mãn điều kiện nội tiếp.
Sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác nội tiếp.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC có BC = 8 cm, AC = 6 cm và AB = 7 cm. Chứng minh rằng tam giác ABC nội tiếp đường tròn.
Giải:
Ta có: \(BC^2 + AC^2 = AB^2 \quad (6^2 + 8^2 = 7^2)\)
Suy ra: Tam giác ABC vuông tại A.
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Ta có: OA = OB = OC (bán kính đường tròn ngoại tiếp)
Suy ra: \(\angle {AOC}\) = \(\angle {OBC}\) = 90°
Vậy, tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O).
Qua việc khám phá sự liên hệ này, chúng ta có thể dễ dàng suy ra độ dài của cung khi biết độ lớn của góc nội tiếp và ngược lại. Điều này không chỉ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về hình dạng hình tròn mà còn có ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như toán học, vật lý và kỹ thuật. Sự tương quan giữa cung và góc nội tiếp mở ra một cánh cửa mới cho sự hiểu biết và sáng tạo trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn