Hệ thức lượng trong tam giác là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 10. Nó bao gồm các công thức liên hệ giữa độ dài các cạnh, các góc và diện tích của tam giác. Hệ thức lượng được ứng dụng rộng rãi trong việc giải toán tam giác, tính toán các yếu tố hình học và giải các bài toán thực tế.
a² = b² + c² – 2bc.cosA
b² = a² + c² – 2ac.cosB
c² = a² + b² – 2ab.cosC
\(\frac{a}{\sin A} = \frac{b}{\sin B} = \frac{c}{\sin C} = 2R\)
Tính độ dài đường trung tuyến, đường phân giác trong, đường cao của tam giác: Cho ba cạnh của tam giác, ta có thể tính độ dài đường trung tuyến, đường phân giác trong, đường cao của tam giác.
S = p.r = \[ \sqrt{p(p – a)(p – b)(p – c)} \]
Tính diện tích tam giác:Cho ba cạnh của tam giác, ta có thể tính diện tích tam giác bằng công thức Heron.
S = \[ \sqrt{p(p – a)(p – b)(p – c)} \]
Cho tam giác ABC có
+) ha, hb, hc là độ dài đường cao lần lượt tương ứng với các cạnh BC, CA, AB;
+) R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác;
+) r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác;
+) p = a+b+c/2 là nửa chu vi tam giác;
+) S là diện tích tam giác.
Khi đó ta có:
\(S = \frac{1}{2}a.h_a = \frac{1}{2}b.h_b = \frac{1}{2}c.h_c \)
=\( \frac{1}{2}bc.\sin A = \frac{1}{2}ca.\sin B = \frac{1}{2}ab.\sin C \)
= \(\frac{abc}{4R} \)
=\( p.r \)
=\[ \sqrt{p(p – a)(p – b)(p – c)} \]
Bài 1:Cho ba cạnh của tam giác, tính các góc của tam giác.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC có AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. Tính các góc A, B, C.
Giải:
cosA = (b² + c² – a²) / 2bc = (5² + 6² – 4²) / 2.5.6 = 1/2
sinB = a/sinA = 4/sin60° = 4√3/3
Bài 2:Cho hai cạnh và góc xen giữa của tam giác, tính cạnh còn lại và các góc còn lại của tam giác.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, ∠A = 60°. Tính BC, ∠B, ∠C.
Giải:
BC² = AB² + AC² – 2.AB.AC.cosA = 6² + 8² – 2.6.8.cos60° = 100
sinB = a/sinA = 6/sin60° = √3
Bài 3:Cho một cạnh và hai góc của tam giác, tính các cạnh còn lại và góc còn lại của tam giác.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC có BC = 8 cm, ∠B = 45°, ∠C = 60°. Tính AB, AC, ∠A.
Giải:
AB/sinC = BC/sinB
AC² = BC² + AB² – 2.BC.AB.cosC = 8² + (8√2)² – 2.8.8√2.cos60° = 128
Câu 1:Cho tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. Tính sinA.
A.3/5
B.4/5
C.5/3
D.5/4
Câu 2:Cho tam giác ABC có AB = 4 cm, AC = 6 cm, ∠A = 60°. Tính BC.
A. 4√3 cm
B.5 cm
C.6 cm
D.8 cm
Câu 3:Cho tam giác ABC có BC = 8 cm, ∠B = 45°, ∠C = 60°. Tính AB.
A. 4√2 cm
B.4√3 cm
C.8√2 cm
D.8√3 cm
Câu 4:Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm. Tính cosA.
A. 1/2
B.√3/2
C.-1/2
D.-√3/2
Câu 5:Cho tam giác ABC có AB = 5 cm, AC = 12 cm, BC = 13 cm. Tính sinB.
A. ⅗
B.4/5
C.5/3
D.5/4
Câu 6:Cho tam giác ABC có AB = 8 cm, AC = 10 cm, ∠A = 120°. Tính R (bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC).
A.5 cm
B.6 cm
C.7 cm
D.8 cm
Câu 7:Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 10 cm, ∠B = 60°. Tính r (bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC).
A.1 cm
B.2 cm
C.3 cm
D.4 cm
Câu 8:Cho tam giác ABC có AB = 4 cm, AC = 6 cm, BC = 8 cm. Tính p (nửa chu vi tam giác ABC).
A.9 cm
B.10 cm
C.11 cm
D.12 cm
Câu 9:Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm. Tính S (diện tích tam giác ABC).
A.12 cm²
B.14 cm²
C.16 cm²
D.18 cm²
Câu 10:Cho tam giác ABC có AB = 5 cm, AC = 12 cm, BC = 13 cm. Tính ha (đường cao từ A xuống BC).
A.6 cm
B.8 cm
C.10 cm
D.12 cm
Hệ thức lượng trong tam giáclà một công cụ hữu ích giúp giải quyết nhiều dạng toán tam giác khác nhau. Việc nắm vững các công thức và cách áp dụng hệ thức lượng là rất quan trọng để học tốt môn Toán lớp 10 và các môn học liên quan khác.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn