Trong chương trình toán học của lớp 10, một trong những chủ đề quan trọng và hấp dẫn nhất là hàm số bậc hai. Hàm số này, còn được biết đến với tên gọi là “hàm số parabol”, đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí, hình dạng và đồng biến – nghịch biến của đồ thị. Việc hiểu và áp dụng hàm số bậc hai không chỉ là một phần quan trọng của chương trình học mà còn giúp học sinh phát triển kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Hàm số bậc hai lớp 10 được định nghĩa là dạng hàm số có công thức tổng quát là \(y = ax^2 + bx + c\), trong đó a,b,c là hằng số cho trước, a ≠ 0.
Tập xác định của hàm số bậc hai lớp 10 là: D = R
Biệt thức \(Delta: = b^2-4ac\)
Cho hàm số bậc hai \(y = ax^2 + bx + c\) VỚI a > 0, chiều biến thiên của hàm só bậc hai lớp 10 khi đó là:
Cho hàm số \(y = ax^2 + bx + c\) Với a < 0, chiều biến thiên của hàm số bậc hai lớp 10 khi đó là:
Hàm số | Đỉnh parabol | Trục đối xứng | Giao điểm với trục tung | Giao điểm với trục hoành | Bề lõm | Chiều biến thiên |
\(y = ax^2 + bx + c (a > 0)\) | \((-b/2a; -Δ/4a)\) | \(x = -b/2a\) | (0; c) | Nghiệm của \(ax^2 + bx + c = 0\) | Quay lên trên | – Đồng biến trên (-∞; -b/2a) và (a; ∞) <br> – Nghịch biến trên (-b/2a; ∞) |
\(y = ax^2 + bx + c (a < 0)\) | \((-b/2a; -Δ/4a)\) | \(x = -b/2a\) | (0; c) | Nghiệm của \(ax^2 + bx + c = 0\) | Quay xuống dưới | – Đồng biến trên (-b/2a; ∞) <br> – Nghịch biến trên (-∞; -b/2a) |
Ví dụ: Xác định tập xác định của hàm số \(y = √(x^2 – 4)\).
Lời giải:
Hàm số \(y = √(x^2 – 4)\) xác định khi và chỉ khi \(x^2 – 4 ≥ 0\).
⇔ \((x – 2)(x + 2) ≥ 0\)
⇔ x ≤ -2 hoặc x ≥ 2.
Vậy tập xác định của hàm số là D = (-∞; -2] ∪ [2; ∞).
Ví dụ: Tìm tập giá trị của hàm số \(y = x^2 – 4x + 3\).
Lời giải:
Vì \((x – 2)^2 ≥ 0\) với mọi x, nên \((x – 2)^2 – 1 ≥ -1 với mọi x\).
Vậy tập giá trị của hàm số là T = [-1; ∞).
Ví dụ: Lập đồ thị hàm số \(y = -x^2 + 4x – 3\).
Lời giải:
Vậy đỉnh parabol là (2; -1).
Trục đối xứng là đường thẳng x = 2.
Parabol đi qua điểm (0; -3) và (4; -3).
Hàm số \(y = -x^2 + 4x – 3\) nghịch biến trên khoảng (-∞; 2) và đồng biến trên khoảng (2; ∞).
Vậy đồ thị hàm số \(y = -x^2 + 4x – 3\) như sau:
Ví dụ: Giải phương trình \(x^2 – 4x + 3 = 0\).
Lời giải:
Vậy nghiệm của phương trình là \(x1 = 2 + √1 và x2 = 2 – √1\).
Dạng 5: Ứng dụng
Ví dụ: Một quả bóng được ném lên cao từ mặt đất. Hỏi sau 2 giây, quả bóng đạt độ cao bao nhiêu?
Lời giải:
\(h(2) = -4,9 x 2^2 + 19,6 x 2 + 1,2 = 28,4 m\).
Tóm lại, hàm số bậc hai là một chủ đề quan trọng và thú vị trong chương trình toán học lớp 10. Việc hiểu sâu về cấu trúc và tính chất của hàm số này không chỉ giúp học sinh vững chắc hơn trong môn toán mà còn mở ra cánh cửa cho việc áp dụng trong các lĩnh vực khác như vật lý, kinh tế và thống kê.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn