Lớp 10 là giai đoạn học sinh bắt đầu tiếp cận với khái niệm giá trị lượng giác của một góc. Trong chương trình Toán 10, học sinh sẽ được học về các giá trị lượng giác cơ bản như sin, cos, tan và cot của một góc, cũng như cách tính toán các giá trị này.
Với mỗi góc α (0° ≤ α ≤ 180°) ta xác định một điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho ∠xOM = α và giả sử điểm M có tọa độ M(x₀, y₀).
\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \frac{y_0}{x_0} \quad (\alpha \neq 90^\circ) \\
\cot \alpha = \frac{\cos \alpha}{\sin \alpha} = \frac{x_0}{y_0} \quad (\alpha \neq 0^\circ, \alpha \neq 180^\circ)
\)
Góc | Sin | Cos | Tan | Cot |
0° | 0 | 1 | 0 | ∞ |
30° | 1/2 | √3/2 | √3 | 1/√3 |
45° | √2/2 | √2/2 | 1 | 1 |
60° | √3/2 | 1/2 | √3 | 1/√3 |
90° | 1 | 0 | ∞ | 0 |
120° | √3/2 | -1/2 | -√3 | -1/√3 |
135° | 1/2 | -√3/2 | -1/√3 | -√3 |
150° | -1/2 | -√3/2 | 1/√3 | √3 |
180° | 0 | -1 | 0 | ∞ |
Hai góc α và β được gọi là bù nhau nếu α + β = 180°.
Chứng minh
Chứng minh sin(180° – α) = sinα:
Xét điểm M(x0, y0) trên đường tròn đơn vị sao cho ∠xOM = α.
Ta có:
Gọi M'(x1, y1) là điểm đối xứng của M qua trục Ox.
Ta có:
Vì M’ nằm trên đường tròn đơn vị nên:
\(sin(180° – α) = y1 = -y0 = sinα\)
Chứng minh cos(180° – α) = -cosα:
Ta có:
\(cos(180° – α) = x1 = -x0 = -cosα\)
Chứng minh tan(180° – α) = -tanα:
Ta có:
\(tan(180° – α) = sin(180° – α)/cos(180° – α) = sinα/-cosα = -tanα\)
Chứng minh cot(180° – α) = -cotα:
Ta có:
\(cot(180° – α) = cos(180° – α)/sin(180° – α) = -cosα/sinα = -cotα\)
Bài 1:Cho giá trị của một giá trị lượng giác của góc α (0° ≤ α ≤ 180°), tìm các giá trị lượng giác còn lại của góc α.
Ví dụ:
Cho \( sinα = 1/2, hãy tìm cosα, tanα, cotα.\)
Giải:
Bài 2:Cho hai góc α và β bù nhau (α + β = 180°), biết một giá trị lượng giác của một trong hai góc, tìm giá trị lượng giác của góc còn lại.
Ví dụ:
Cho sinα = 1/2, hãy tìm cosβ.
Giải:
Vì α + β = 180°, ta có cosβ = -cos(180° – β) = -cosα = -√3/2.
Bài 3:Chứng minh các hệ thức lượng giác.
Ví dụ:
Chứng minh \(sin²α + cos²α = 1.\)
Giải:
Bài 4:Giải bài toán hình học bằng cách sử dụng giá trị lượng giác.
Ví dụ:
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm. Tính sinB, cosB, tanB, cotB.
Giải:
Ta có: sinB = AC/BC = 4/5, cosB = AB/BC = 3/5, tanB = sinB/cosB = 4/3, cotB = cosB/sinB = 3/4.
Câu 1:Cho góc α thỏa mãn 0° < α < 90°. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 2:Cho sin30° = √3/2. Giá trị của cos60° là:
Câu 3:Cho tan45° = 1. Giá trị của cot45° là:
Câu 4:Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm. Giá trị của sinB là:
Câu 5:Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6 cm, AC = 8 cm. Giá trị của cosB là:
Câu 6:Cho góc α thỏa mãn 0° < α < 90°. Biết sinα = 1/2. Giá trị của cosα là:
Câu 7:Cho góc α thỏa mãn 90° < α < 180°. Biết cosα = -1/2. Giá trị của sinα là:
Câu 8:Cho hai góc α và β bù nhau. Biết sinα = 3/5. Giá trị của sinβ là:
Câu 9:Cho hai góc α và β bù nhau. Biết cosα = -√2/2. Giá trị của cosβ là:
Câu 10:Cho hai góc α và β bù nhau. Biết tanα = 2. Giá trị của cotβ là:
Đáp án:
Hiểu rõ về giá trị lượng giác của một góc là một nền tảng quan trọng để học sinh tiếp tục học tập các môn toán học và khoa học ở các cấp học cao hơn. Bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về giá trị lượng giác của một góc lớp 10.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn