Đa thức là một trong những nội dung quan trọng của môn Toán lớp 7. Việc học tập và nắm vững kiến thức về đa thức giúp học sinh có thể giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Ví dụ:
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Ví dụ:
Đa thức 0 là đa thức không có hạng tử nào. Bậc của đa thức 0 là -∞.
Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Ví dụ:
Đa thức một biến là đa thức chỉ có một biến.
Ví dụ:
Đa thức nhiều biến là đa thức có hai hoặc nhiều biến.
Ví dụ:
Giá trị của đa thức tại một giá trị của biến là giá trị của tổng các giá trị của các hạng tử tại giá trị đó của biến.
Ví dụ:
Cộng, trừ các đơn thức tương ứng của hai đa thức.
Thu gọn đa thức.
Ví dụ:
Nhân từng hạng tử của đa thức với đơn thức.
Thu gọn đa thức.
Ví dụ:
Nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia.
Cộng các tích thu được.
Thu gọn đa thức.
Ví dụ:
Thay giá trị của biến vào đa thức.
Tính toán giá trị của biểu thức thu được.
Ví dụ:
Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
Ví dụ:
Lập biểu thức đại số biểu thị cho các đại lượng trong bài toán.
Giải bài toán bằng cách sử dụng các phép toán trên đa thức.
Ví dụ:
Bài 1: Cộng các đơn thức sau:
a) \(3x^2y^2 + 2x^2y^2 – x^2y^2\)
b) \(5x^3y^2 – 3x^3y^2 + 2x^3y^2\)
Lời giải:
a) \(3x^2y^2 + 2x^2y^2 – x^2y^2 = (3 + 2 – 1)x^2y^2 = 4x^2y^2\)
b) \(5x^3y^2 – 3x^3y^2 + 2x^3y^2 = (5 – 3 + 2)x^3y^2 = 4x^3y^2\)
Bài 2: Trừ các đơn thức sau:
a) \(5x^2y – 2x^2y\)
b)\( -3x^3y^2 + 4x^3y^2\)
Lời giải:
a) \(5x^2y – 2x^2y = (5 – 2)x^2y = 3x^2y\)
b) \(-3x^3y^2 + 4x^3y^2 = (-3 + 4)x^3y^2 = x^3y^2\)
Bài 3: Tìm đơn thức thích hợp để điền vào chỗ trống:
a)\( … + 7x^2y = 10x^2y\)
b) \(5x^3y^2 – … = 2x^3y^2\)
Lời giải:
a)\( … + 7x^2y = 10x^2y => … = 10x^2y – 7x^2y = 3x^2y\)
b)\( 5x^3y^2 – … = 2x^3y^2 => … = 5x^3y^2 – 2x^3y^2 = 3x^3y^2\)
Bài 4: Cho hai đơn thức \(A = 3x^2y^2 và B = -2x^3y^2\). Tìm đơn thức C sao cho A + C = B.
Lời giải:
Ta có: A + C = B => C = B – A = \(-2x^3y^2 – 3x^2y^2 = -2x^3y^2 – 3x^2y^2\)
Bài 5: Cho ba đơn thức \(M = 5x^2y^3\), \(N = -3x^2y^3\) và \(P = 2x^2y^3\). Tìm đơn thức Q sao cho M + N + Q = 0.
Lời giải:
Ta có: M + N + Q = 0 => Q = -M – N = \(-(5x^2y^3 + 3x^2y^3) = -8x^2y^3\)
Bài 6: Tìm giá trị của đa thức \(3x^2 + 2xy – 5x\) tại x = 2.
Lời giải:
Thay x = 2 vào đa thức \(3x^2 + 2xy – 5x\), ta được:
3 * 2^2 + 2 * 2 * y – 5 * 2 = 12 + 4y – 10 = 2 + 4y
Bài 7: Tìm giá trị của đa thức \(x^3 + 2x^2y – 3xy^2 + 1\) tại x = 1 và y = 2.
Lời giải:
Thay x = 1 và y = 2 vào đa thức \(x^3 + 2x^2y – 3xy^2 + 1\), ta được:
\(1^3 + 2 * 1^2 * 2 – 3 * 1 * 2^2 + 1 = 1 + 4 – 12 + 1 = -6\)
Tóm lại, bài học đã trình bày khái niệm đa thức, cách tính giá trị, cộng, trừ, nhân đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử và vận dụng đa thức vào giải bài toán.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn