Căn bậc ba là một chủ đề toán học đầy hấp dẫn và ẩn chứa nhiều điều bí ẩn. Trong chương trình Toán lớp 9, việc khám phá khái niệm căn bậc ba sẽ mở ra cánh cửa đến với những kiến thức mới mẻ và những bài toán đầy thử thách.Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào lý thuyết căn bậc ba, từ định nghĩa cơ bản đến các tính chất đặc trưng và ứng dụng của nó trong các bài toán học.
Căn bậc ba của một số a là số x sao cho \(x^3\) = a.
Ví dụ:
\(\sqrt[3]{27} = 3\) vì \(3^3 = 27\)
\(\sqrt[3]{-8} = -2\) vì \((-2)^3 = -8\)
Căn bậc ba của một số âm là số âm.
Căn bậc ba của một số dương có thể là số dương hoặc số âm.
Căn bậc ba của 0 là 0.
Ký hiệu:Căn bậc ba của a được ký hiệu là hoặc \(\sqrt[3]{a}\).
Lưu ý:
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các dạng bài tập về căn bậc ba như:
Căn bậc ba của một số a là số x sao cho \(x^3\) = a.
Ký hiệu:
Tính chất đồng dạng:
\(\sqrt[3]{a.b}\). = \(\sqrt[3]{a}\). . \(\sqrt[3]{b}\).
Tính chất chia:
\(\sqrt[3]{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt[3]{b}} \quad (b \neq 0)
\).
Tính chất lũy thừa:
\(\sqrt[3]{a^3}\)= a
Tính chất lũy thừa bậc ba:
\(\sqrt[3]{a^3n}\)= \(a^n\) (n là số nguyên dương)
Tính chất so sánh:
Tính chất cộng trừ:
Lưu ý:
Có nhiều phương pháp để rút gọn căn thức bậc ba:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Phân tích đa thức dưới dấu căn thành các nhân tử có dạng \((a + b)^2\)hoặc \((a – b)^2\).
Sau đó, áp dụng công thức \(\sqrt{(a+b)^2}\) =|a + b| và \(\sqrt{(a-b)^2}\) = |a – b| để rút gọn biểu thức.
Ví dụ:
Rút gọn \(\sqrt{x^2+2x+1}\)
= \(\sqrt{(x+1)^2}\)
= |x + 1|
Sử dụng hằng đẳng thức:
Ví dụ:
Rút gọn \(\sqrt{x^2-4x+4}\)
= \(\sqrt{(x-2)^2}\)
= x – 2
Biến đổi biểu thức:
Ví dụ:
Rút gọn \(\sqrt{x^2+4x+4}\)
= \(\sqrt{(x+2)^2}\)
= x + 2
Sử dụng bảng căn bậc hai:
Tra bảng căn bậc hai để tìm giá trị của căn bậc hai.
Ví dụ:
Rút gọn \(\sqrt{16}\)
= 4
Lưu ý:
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các dạng bài tập về rút gọn căn thức bậc ba như:
Có nhiều phương pháp để giải phương trình chứa căn thức bậc ba:
Phương pháp đưa về phương trình bậc hai:
Ví dụ:
Giải phương trình \(\sqrt{x^2+4x+3}\) = 2
Bình phương hai vế của phương trình, ta được:
\(x^2 + 4x + 3 = 4\)
Giải phương trình bậc hai này, ta được:
x = -1 hoặc x = -3
Kiểm tra, ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
Vậy, tập nghiệm của phương trình là S = {-1; -3}.
Phương pháp đưa về phương trình bậc ba:
Ví dụ:
Giải phương trình \(\sqrt{x^3+3x^2+2x+1}\) = 2
Lập phương hai vế của phương trình, ta được:
\(x^3 + 3x^2 + 2x + 1 = 8\)
Giải phương trình bậc ba này, ta được:
x = 1
Kiểm tra, ta thấy nghiệm này thỏa mãn điều kiện.
Vậy, tập nghiệm của phương trình là S = {1}.
Phương pháp đồ thị:
Ví dụ:
Giải phương trình \(\sqrt{x^3+x^2-x-1}\) = 3
Vẽ đồ thị của hai hàm số y = \(\sqrt{x^3+x^2-x-1}\) và y = 3.
Hai đồ thị giao nhau tại điểm (1; 3).
Vậy, tập nghiệm của phương trình là S = {1}.
Phương pháp sử dụng bảng căn bậc ba:
Tra bảng căn bậc ba để tìm giá trị của căn bậc ba.
Ví dụ:
Giải phương trình \(\sqrt[3]{x}\) = 2
Tra bảng căn bậc ba, ta được:
\(\sqrt[3]{8}\)
Vậy, tập nghiệm của phương trình là S = {8}.
Lưu ý:
Có nhiều phương pháp để chứng minh đẳng thức chứa căn thức bậc ba:
Phương pháp biến đổi:
Ví dụ:
Chứng minh đẳng thức: \(\sqrt{x^3+3x^2+3x+1}\) = x + 1
Biến đổi vế trái của đẳng thức:
\(\sqrt{x^3+3x^2+3x+1}\) = \(\sqrt{(x+1)^3}\)] = x + 1
Vậy, vế trái bằng vế phải.
Phương pháp đưa về phương trình:
Ví dụ:
Chứng minh đẳng thức: \(\sqrt{x^2+4x+3}\)= x + 2
Chuyển vế trái và vế phải của đẳng thức sang dạng phương trình:
\(\sqrt{x^2+4x+3}\) – (x + 2) = 0
Giải phương trình này, ta được:
x = -1
Kiểm tra, ta thấy nghiệm này thỏa mãn điều kiện.
Vậy, đẳng thức được chứng minh.
Phương pháp sử dụng bảng căn bậc ba:
Tra bảng căn bậc ba để tìm giá trị của căn bậc ba.
Ví dụ:
Chứng minh đẳng thức: \(\sqrt{27+8}\) = 3 + 2
Tra bảng căn bậc ba, ta được:
\(\sqrt{35}\) = 3
\(\sqrt{8}\) = 2
Cộng hai vế trái và vế phải của đẳng thức, ta được:
\(\sqrt{35}\) + \(\sqrt{8}\) = 3 + 2
Vậy, đẳng thức được chứng minh.
Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp liên quan đến căn bậc ba:
Ví dụ 1:Tính: \(\sqrt[3]{27+8}\) = ?
\(\sqrt[3]{27+8}\) = \(\sqrt[3]{3^3+2^3}\) = \(\sqrt[3]{(3+2)(3^2 – 3.2 + 2^2}\) = \(\sqrt[3]{5.7}\) = \({5}\sqrt{21}\)
Ví dụ 2:Rút gọn:
\(\sqrt[3]{x^3 + 3x^2y + 3xy^2 + y^3} = \sqrt[3]{(x + y)^3} = x + y
\)
Hành trình chinh phục căn bậc ba đã đưa bạn đến với những khám phá thú vị và bổ ích. Hy vọng những kiến thức và kỹ năng được chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến căn bậc ba một cách hiệu quả.
Address: 148/9 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Phone: 0988584696
E-Mail: contact@toanhoc.edu.vn